Chuyển tiền bằng: Điện chuyển tiền (TT: Telegraphic Transfer Remittance) hoặc bằng Thư chuyển tiền (MTR: Mail Transfer Remittance).
Trả tiền lấy chứng từ (C.A.D: Cash Against Document).
Nhờ thu (Collection).
Tín dụng thư (L/C: Letter of Credit).
Bitcoin
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá hán USD/VND = 17.671.
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua EUR/USD = 1.2692.
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán EUR/USD = 1.2712.
d) Khách hàng: Bán JPY lấy USD -› Ngân hàng: Mua IPY bản USD;
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/JPY = 115,00.
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD = l,6568.
Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bản AUD/USD = 07924. BÀI GIẢI 2: a) Khách hàng muốn mua 120M USD bằng VND
Phân tích: Khách hàng bán VND mua 120.000 USD
Ngân hàng mua VND bán 120.000 USD
Ngăn hàng bán 120.000 USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND = 16.871.
Vậy khi khách hàng muốn mua 120.000 USD, số VND phải trả:
16.871120.000 USD = 2.024.520.000 VND.
b) Khách hàng muốn bán 960.000 EUR lấy USD
Phân tích: Khách hàng bán 960.000 EUR mua USD
Ngân hàng mua 960.000 EUR bán USD
Ngăn hàng mua 960.000 EUR nên sẽ án dụng tỷ giá mua EUE/USD = 1,2248
Vậy khi khách hàng muốn bán 960.000 EUR lấy USD, số USD khách hàng có được:
1.2248 x 960.000 EUR = 1.175.808 USD.
c) Khách hàng muốn bán 92.500 USD lẫy EUR
Phân tích: Khách hàng bán 92.500 USD mua EUR
Ngân hàng mua 92.500 USD bán EUR.
Ngăn hàng bán EUR nên sẽ áp dụng tỷ giá bán EUR/USD =1,2298
Vậy khi khách hàng muốn bán 92.500 USD lấy EUR. số EUR khách hàng có được:
92.500 USD/ 1.2298 = 75.215 EUR.
d) Khách hàng bán 12.358.000 JPY lấy USD
Phân tích: Khách hàng bán 12.358.000 IPY mua USD
Ngân hàng mua 12.358.000 PY bán USD
Ngân hàng bán USD nên sẽ ấp đụng tỷ giá bán USD/JPY = 115,00
Vậy khi khách hàng muốn bán 12.358.000 JPY lấy USD, số USD khách hàng có được:
12.358.000 IPY / 115,00 = 107.461 USD.
e) Khách hàng muốn mua 28.320 GBP bằng USD
Phân tích: Khách hàng bán USD mua 28.320 GBP
Ngân hàng mua USD bán 28.320 GBP
Ngân hàng bán GBP nên sẽ áp dụng tỷ giá bán GBP/USD = 1,6600
Vậy khi khách hàng muốn mua 28.320 GBP bẳng USD. số USD khách hàng phải trả:
28.320 GBP x I,6600 = 47,011,2 USD
f) Khách hàng muỗn bán 56.900 USD lấy AUD
Phân tích: Khách hàng bán 56.900 USD mua AUD
Ngân hàng mua 56.901 USD bán AUD
Ngân hàng bán AUD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán AUD/USD: 0,6924
Vậy khi khách hàng muốn muốn bán 56.900 USD lấy AUD, số AUD khách hàng có:
56.900 USD/0,6914 = 82.178 USD.
BÀI GIẢI 3 a) Khách hàng A: mua 20.000 GBP bằng CHF
Phân tích:
Khách hàng bán CHE mua USD; khách hàng bán USD, mua 20.000 GBP
Ngân hàng mua CHE bán USD: ngân hàng mua LISD, bán 20.000 GBP
Ngân hàng bán USD mua CHE nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/CHF: 1,2611
Ngân hàng mua USD, bán 20.000 CHF nên sẽ án dụng tỷ giá bán GBP/USD: 1.7691
Tính tỷ giá bán GBP/CHF (b):
Vậy khi khách hàng A mua 20.000 GBP bằng CHF, số CHF khách hàng phải trả:
20.000 GBP x GBP/CHF(h) = 20.000 x 2.2310 = 44.620 CHE
b) Khách hàng B: bán 20.000 GBP lấy CHF
Phân tích:
Tính tỷ giá mua GBP/CHF (m):
Vậy khi khách hàng B bán 20.000 GHP lấy CHF, số CHF khách hàng có:
20.000 GBP x GBP/CHF(m) = 20.000 x 2,2136 = 44. 272 CHF
c) Khách hàng C: mua 28.000 EUR bằng VND
Phân tích:
Tính tỷ giá bán EUR/VIND (b):
Vậy khi khách hàng C mua 28.000 EUR bằng VND, số VND khách hàng phải trả:
28.000 EUR x EUR/VND (b) = 28.000 x 20.771 = 581.588.000 VND
d) Khách hàng D: bán 28.000 EUR bằng VND
Phân tích:
Ngân hàng mua USD bán VND nên sẽ áp dụng tỷ giá mua USD⁄VND: 16.888
Tỉnh tỷ giá mua EUR/VND (m):
Vậy khi khách hàng D bán 28.000 EUR. bằng VND. số VND khách hàng có:
28.000 EUR x EUR/VND (m) = 28.000 x 20684,4224 = 579.163.827,2 VND
e) Khách hàng E: mua 40.000 AUD bằng VND
Phân tích:
Tỉnh tỷ giá bán AUD/VND(b):
Vậy khi khách hàng E mua 41.000 AUD bằng VND. số VND khách hàng phải trả:
40.000 AUD x AUD/VND (b) = 40.000 x 13.050.903 = 522.036.120 VND
f) Khách hàng F: Bán 40.000 AUD lấy VND
Phân tích:
Tỉnh tỷ giá mua AUD/VND (m):
Vậy khi khách hàng F bán 40.000 AUD lấy VND, số VND khách hàng có:
D x AUD/VND (m) = 40.000 x 12.971,6728 = 866.912 VND
g) Khách hàng G: Bán 12 triệu JPY lấy VND
Phân tích:
Tính tỷ giá mua JPY/VND (m):
Vậy khi khách hàng G bán 12 triệu JPY lấy VND. số VND khách hãng có:
12.000.000 JPY x JPY/VND (m) = 12.000.000 x 146,852 = 1.762.224.00VND
h) Khách hàng H: Mua 12 triệu JPY bằng VND
Phân tích:
Tỉnh tỷ giá bán IPY/VND (b):
Vậy khi khách hàng H mua 12 triệu IPY bằng VND, số VND khách hàng phải trả:
12.000.000 IPY x JPY/VND (b) = 12.000.000 x 147,1126 = 1.765.351.23 VND
i) Khách hàng I: Bán 30.000 GBP lấy AUD
Phân tích:
Ngân hàng mua 30.000 GBHF bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD: 1,7651
Tỉnh tỷ giá mua GBP/AUD (m):
Vậy khi khách hàng I bán 30.000 GBP lấy AUD, số AUD khách hàng có:
30.000 GBP x GHF/AUD(m) = 30.000 x 2,2843 = 68.529 AUD
j) Khách hàng J : mua 30.00 GBP bằng AUD
Phân tích:
Tỉnh tỷ giá bán GBP/AUD (b):
Vậy khi khách hàng J mua 30.000 GBP bằng AUD. số AUD khách hàng phải trả:
30.000 GBP x GBP/AUD(b) = 30.000 x 2.3032 = 69.096 AUD