Toán Trung Bình Cộng Lớp 4 Có Lời Giải / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Toán Trung Bình Cộng Lớp 4 Có Lời Giải

Bài tập Tìm số trung bình cộng có đáp án

Câu 1 : Muốn tìm trung bình cộng của các số ta lấy:

A. Tổng của các số đó cộng với số các số hạng

B. Tổng của các số đó trừ đi số các số hạng

C. Tổng của các số đó nhân với số các số hạng

D. Tổng của các số đó chia cho số các số hạng

Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của các số 17; 45 là

Câu 3 : Trung bình cộng của các số 25;47;84 là:

A. 48

B. 52

C. 68

D. 156

Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Bốn bao gạo có số cân nặng lần lượt là 38kg, 44kg, 48kg, 54kg. Vậy trung bình mỗi bao gạo cân nặng kg.

Câu 5 : Trung bình cộng của số lớn nhất có 3 chữ số và số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là:

A. 1002

B. 1001

C. 1000

D. 999

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Ba xe tải màu trắng chở được số gạo lần lượt là 25 tấn, 34 tấn, 43 tấn. Hai xe tải màu vàng, mỗi xe chở đc 39 tấn gạo. Vậy trung bình mỗi xe tải chở được:

tấn gạo

Câu 7 : Một đội công nhân tham gia trồng cây gồm 3 tổ. Tổ một có 8 người, mỗi người trồng được 12 cây. Tổ hai trồng được 80 cây, tổ ba trồng được nhiều hơn tổ hai 14 cây. Hỏi trung bình mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

A. 90

B. 93

C. 96

D. 102

Câu 8 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết trung bình cộng của 4 số bằng 68. Tổng của 4 số đó là

Câu 9 : Trung bình cộng của 2 số bằng 49, biết một trong hai số bằng 33. Vậy số còn lại là:

A. 16

B. 82

C. 65

D. 98

Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Số trung bình cộng của dãy số 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22; 24; 26 là

Câu 11 : Trung bình cộng của dãy số lẻ từ 11 đến 2017 là

A. 999

B. 1014

C. 1025

D. 1002

Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 45. Vây 5 số viết theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:

Câu 13 : Năm nay tuổi trung bình của 32 học sinh của một lớp là 9 tuổi. Nếu tính cả thầy giáo chủ nhiệm thì tuổi trung bình của thầy giáo và 32 học sinh là 10 tuổi. Tìm tuổi của thầy giáo chủ nhiệm sau 3 năm nữa.

A. 36 tuổi

B. 39 tuổi

C. 42 tuổi

D. 45 tuổi

tag: dạng nâng cao về cách ôn hướng dẫn khó cơ bản violet

Bài Toán Trung Bình Cộng Lớp 4 Nâng Cao

Toán lớp 4 trung bình cộng nâng cao là bài toán rất quan trọng trong chương trình toán lớp 4 của học sinh.

1. Các dạng toán trung bình cộng nâng cao của lớp 4

1.1. Dạng 1: Trung bình cộng của dãy số cách đều

Ví dụ: Tìm trung bình cộng của dãy số cách đều sau: 2, 4, 6, 8, 10

Trung bình cộng của dãy số = (2 + 10) : 2 = 6

1.2. Dạng 2: Vận dụng sơ đồ để giải bài toán trung bình cộng

Ví dụ: Đổ vào bình A 8 lít nước, đổ vào bình B 2 lít nước. Làm sao để đổ đều vào cả 2 bình số nước bằng nhau?

Tổng số lít nước của cả hai can là:

8 + 2 = 10 (lít nước)

Số lít nước rót vào mỗi can là:

10 : 2 = 5 (lít nước)

2. Cách giải bài toán trung bình cộng lớp 4 nâng cao.

Đưa ra cách giải 2 dạng toán trung bình cộng ở trên kèm theo 1 ví dụ minh hoạ

3. Bài tập vận dụng (Có lời giải)

Bài 1: Tìm trung bình cộng của dãy số sau:

a) 1 + 3 + 5 + 7 + 9+ … + 47 + 49

b) 1 + 4 + 7 + 10 + 13 + 16 + 19 + … + 58 + 61

Bài 2: An có 3 lọ bi gồm xanh, đỏ, vàng. Lọ 1 có 16 viên bi xanh, lọ 2 có 18 viên bi đỏ, lọ 3 có 20 viên bi vàng. Hỏi trung bình mỗi lọ có bao nhiêu viên bi?

Bài 3: Hoa có 2 con lợn tiết kiệm, con thứ 1 để đựng tiền ăn sáng và con thứ 2 để đựng tiền thưởng. Biết con thứ nhất được 320.000 đồng, con thứ 2 bằng (Largedfrac{3}{4}) số tiền của con thứ nhất. Hỏi trung bình mỗi con lợn có bao nhiêu tiền?

Bài 4: Đoàn xe chở hàng hai ngày. Biết ngày thứ nhất có 5 xe chở, Ngày thứ hai có 7 xe mỗi xe chở hàng. Hỏi trung bình mỗi ngày có bao nhiêu xe chở hàng?

Bài 5: Năm nay Mẹ 40 tuổi, tuổi của Huy bằng (Largedfrac{1}{4}) tuổi của Mẹ. Hỏi trung bình mỗi người bao nhiêu tuổi

a) Trung bình cộng của dãy số cách đều là: (1 + 49) : 2 = 50 : 2 = 25

b) Trung bình cộng của dãy số cách đều là: (1 + 61) : 2 = 62 : 2 = 31

Nhận thấy dữ kiện bài toán cho là dãy số cách đều: 16, 18, 20

Nên trung bình mỗi lọ có số viên bi là: (16 + 20) : 2 = 18 (viên bi)

Vậy mỗi lọ trung bình có 18 viên bi

Sơ đồ bài toán:

Số tiền ở con lợn thứ 2 bằng (Largedfrac{3}{4}) con lợn thứ nhất là: 320000 x 3 : 4 = 240000 đồng

Tổng số tiền ở cả 2 con lợn là: 320.000 + 240.000 = 560.000 nghìn

Trung bình mỗi con có số tiền là: 560.000 : 2 = 280.000 nghìn

Vậy trung bình mỗi con có 280.000 nghìn đồng.

Sơ đồ bài toán:

Tổng số xe cả 2 ngày là: 5 + 7 = 12 (xe)

Trung bình mỗi ngày có số xe chở hàng là: 12 : 2 = 6 xe chở

Vậy mỗi ngày trung bình có 6 xe chở.

Số tuổi của Huy bằng (Largedfrac{1}{4}) tuổi Mẹ là: 40 : 4 = 10 (tuổi)

Tổng số tuổi của Mẹ và Huy là: 40 + 10 = 50 (tuổi)

Số tuổi trung bình của là: 50 : 2 = 25 (tuổi)

Vậy trung bình mỗi người 25 tuổi.

4. Bài tập tự luyện (Có đáp án)

Bài 1: Tìm trung bình cộng của:

a) Dãy số tự nhiên từ 40 đến 48

b) Dãy số tự nhiên lẻ từ 51 đến 99

Bài 2: Gia đình Hoa có 4 người, thu nhập mỗi tháng của 4 người như sau: Bố là: 7.000.000 đồng, mẹ là: 5.000.000 đồng, anh trai là: 8.000.0000 đồng và Hoa là 4.000.000 đồng. Biết số tiền sinh hoạt bằng (Largedfrac{1}{3}) thu nhập của cả gia đình. Hỏi trừ sinh hoạt phí thì trung bình mỗi tháng mỗi người được bao nhiêu tiền?

Bài 3: Đức có 24 viên kẹo, Linh có 36 viên kẹo, biết số kẹo của Mai nhiều hơn trung bình cộng của Đức và Linh là 3 viên. Hỏi Mai có bao nhiêu viên kẹo

Bài 4: Trung bình cộng của cả 3 số là 34, trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 28, trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 42. Tìm mỗi số

Bài 5: Mỗi tháng Minh có 12 bài kiểm tra, Sau 6 lần kiểm tra thì số điểm trung bình của Minh là 8. Số lần kiểm tra còn lại trung bình mỗi lần Minh được bao nhiêu điểm để số điểm trung bình của cả tháng là 9?

4.2. Đáp án tham khảo

Đ/s: 4.000.000 đồng.

Đ/s: 33 viên kẹo.

Số thứ nhất: 18, số thứ hai: 38, số thứ ba: 46.

Luyện Tập Toán Lớp 4 Tìm Số Trung Bình Cộng

1. Ví dụ về toán lớp 4 bài tìm số trung bình cộng của 2 số

Từ ví dụ trên, chúng ta suy ra được cách tìm số trung bình cộng của 2 số

Bước 1: Tính tổng của 2 số hạng đã cho

Bước 2: Lấy tổng đó chia cho 2 ta được số trung bình cộng của 2 số đó

Bước 3: Kết luận.

Số trung bình cộng của 2 số = (Số thứ nhất + số thứ 2) : 2

2. Ví dụ về tìm số trung bình cộng của 3 số

Ví dụ: Tìm số trung bình cộng của 3 số 17, 13, 15

Rút ra cách tìm số trung bình cộng của 3 số:

Bước 1: Tính tổng của 3 số hạng đã cho

Bước 2: Lấy tổng đó chia cho 3 ta được số trung bình cộng của 3 số đó

Bước 3: Kết luận.

Số trung bình cộng của 3 số = (Số thứ nhất + số thứ 2 + số thứ 3) : 3

Quy tắc tìm số trung bình cộng:

Giải bài toán lớp 4 tìm số trung bình cộng

Bước 1: Xác định các số hạng có trong bài toán

Bước 2: Tính tổng các số hạng vừa tìm được

Bước 3: Trung bình cộng = Tổng các số hạng : số các số hạng có trong bài toán

Bước 4: Kết luận

Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. 4. Dạng toán trung bình cộng lớp 4 có lời giải:

4.1. Bài tập vận dụng:

Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:

Bài 2: Trường Tiểu Học Võ Thị Sáu có 3 lớp tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng được 17 cây, lớp 4B trồng được 13 cây, lớp 4C trồng được 15 cây. Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?

a) Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số đó bằng 12. Tìm số kia.

b) Số trung bình cộng của hai số bằng 28. Biết một trong hai số đó bằng 30. Tìm số kia.

4.2. Giải toán lớp 4 tìm số trung bình cộng

Bài 1:

Áp dụng quy tắc tìm số trung bình cộng của 2 số và của 3 số.

a) Số trung bình cộng của 79 và 19 là: (79 + 19) : 2= 49

b) Số trung bình cộng của 21; 30 và 45 là: (21+30+45) : 3= 96 : 3= 32

Bài 2:

Có lớp 4A, 4B, 4C tham gia trồng cây nên số các số hạng là 3

Tổng các số hạng bằng tổng số cây mà 3 lớp đã trồng: 17 + 13 + 15 = 45 (cây)

Trung bình mỗi lớp trồng được số cây: 45 : 3 = 15 (cây)

Bài 3:

Muốn tìm tổng các số ta lấy trung bình cộng nhân với số các số hạng.

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

a) Tổng của hai số là: 9 x 2 = 18.

Số cần tìm là: 18 – 12 = 6

b) Tổng của hai số là: 28 x 2 = 56

Số cần tìm là: 56 – 30 = 26

5. Bài tập tự luyện toán lớp 4 tìm số trung bình cộng (Có đáp án)

5.1. Bài tập tự luyện

Bài 1: Xe thứ nhất chứa được 45 tấn hàng, xe thứ hai chứa được 53 tấn hàng, xe thứ ba chứa được số hàng nhiều hơn trung bình cộng số tấn hàng của hai xe là 6 tấn. Hỏi xe thứ ba trở được bao nhiêu tấn hàng.

Bài 2: Tìm trung bình cộng của các số sau:

a) 13, 35, 57, 77, 98

b) 22, 43, 50, 85, 100

Bài 3: Tính nhẩm rồi viết kết quả tính vào chỗ chấm:

a) Số trung bình cộng của hai số là 12. Tổng của hai số đó là: ………………

b) Số trung bình cộng của ba số là 30. Tổng của ba số đó là: ………………

c) Số trung bình cộng của bốn số là 20. Tổng của bốn số đó là……………

5.2. Đáp án

Bài 2: Bài 3:

6. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 tìm số trung bình cộng trang 27

6.1. Bài tập sách giáo khoa

Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:

c) 34 ; 43 ; 52 và 39

d) 20 ; 35 ; 37 ; 65 và 73.

Bài 2: Bốn em Mai, Hoa, Hưng, Thịnh lần lượt cân nặng là 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. Hỏi trung bình mỗi em nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 3: Tìm số trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.

6.2. Lời giải:

Bài 1:

a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là: (42 + 52) : 2 = 47

b) Số trung bình cộng của 36 ; 42 và 57 là: (36 + 42 + 57) : 3 = 45

c) Số trung bình cộng của 34 ; 43 ; 52 và 39 là: (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42

d) Số trung bình cộng của 20 ; 35 ; 37 ; 65 và 73 là: (20 + 35 + 37 + 65 +73) : 5 = 46

Bài 2:

Cả bốn em cân nặng số ki-lô-gam là:

36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg)

Trung bình mỗi em nặng số ki-lô-gam là:

Bài 3:

Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là:

(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 5

Để làm dạng toán lớp 4 tìm số trung bình cộng thật đơn giản phải không?

Vuihoc.vn chúc các em luôn học tập tốt và đạt được kết quả cao trong học tập!!!

Giải Bài Tập Sgk Toán Lớp 7 Bài 4: Số Trung Bình Cộng

Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 4

Giải bài tập Toán lớp 7 bài 4: Số trung bình cộng

Giải bài tập SGK Toán lớp 7 bài 4: Số trung bình cộng với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 7. Lời giải hay bài tập Toán 7 này gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán. Mời các bạn tham khảo

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 2 Bài 4 trang 17: Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra?

Lời giải

Có 40 bạn làm bài kiểm tra

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 2 Bài 4 trang 17: Hãy nhớ lại quy tắc tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của lớp.

Lời giải

Tổng số điểm của 40 bạn là:

3 + 4 + 7 + 8 + 5 + 6 + 7 + 7 + 8 + 6 + 6 + 5 + 6 + 2 + 6 + 7 + 8 + 6 + 4 + 3 + 7 + 10 + 5 + 7 + 8 + 2 + 9 + 8 + 7 + 8 + 9 + 8 + 2 + 6 + 4 + 6 + 7 + 8 + 8 + 7 = 250

Điểm trung bình của lớp là:

250 : 40 = 6,25

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 2 Bài 4 trang 18: Kết quả kiểm tra của lớp 7A (với cùng đề kiểm tra của lớp 7C) được cho qua bảng “tần số” sau đây. Hãy dùng công thức trên để tính điểm trung bình của lớp 7A (bảng 21):

Lời giải

Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 2 Bài 4 trang 19: Hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra Toán trên của hai lớp 7C và 7A?

Lời giải

Điểm trung bình lớp 7C là: 6,25

Điểm trung bình lớp 7A là: 6,675

Mà 6,25 < 6,675

Vậy lớp 7A có kết quả làm bài kiểm tra Toán tốt hơn lớp 7C

Bài 14 (trang 20 SGK Toán 7 tập 2): Hãy tính số trung bình cộng của dấu hiệu ở bài tập 9.

Mời bạn tham khảo lời giải Bài 9 (trang 12 sgk Toán 7 tập 2).

Lời giải:

Bảng “tần số” ở bài tập 9 viết theo cột:

Bài 15 (trang 20 SGK Toán 7 tập 2): Nghiên cứu “tuổi thọ” của một loại bóng đèn, người ta đã chọn tùy ý 50 bóng và bật sáng liên tục cho tới lúc chúng tự tắt. “Tuổi thọ” của các bóng (tính theo giờ) được ghi lại ở bảng 23 (làm tròn đến hàng chục):

Bảng 23

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu?

b) Tính số trung bình cộng.

c) Tìm mốt của dấu hiệu.

Lời giải:

a) – Dấu hiệu: Thời gian cháy sáng liên tục cho tới lúc tự tắt của bóng đèn tức “tuổi thọ” của một loại bóng đèn.

– Số các giá trị N = 50

b) Số trung bình cộng của tuổi thọ các bóng đèn đó là:

c) Tìm mốt của dấu hiệu:

Ta biết mốt là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng. Mà tần số lớn nhất trong bảng là 18.

Vậy mốt của dấu hiệu bằng 1180 hay Mo = 1180.

Bài 16 (trang 20 SGK Toán 7 tập 2): Quan sát bảng “tần số” (bảng 24) và cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu không? Vì sao?

Lời giải:

Ta có số trung bình cộng của các giá trị trong bảng là:

Số trung bình cộng này không làm “đại diện” cho dấu hiệu vì chênh lệch quá lớn so với 2; 3; 4. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu hiện có khoảng chênh lệch rất lớn 2, 3, 4 so với 100, 90.

Bài 17 (trang 20 SGK Toán 7 tập 2): Theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của 50 học sinh, thầy giáo lập được bảng 25:

Bảng 25

a) Tính số trung bình cộng.

b) Tìm mốt của dấu hiệu.

Lời giải:

a) Số trung bình cộng về thời gian làm một bài toán của 50 học sinh.

b) Tần số lớn nhất là 9, giá trị ứng với tần số 9 là 8. Vậy Mốt của dấu hiệu: Mo = 8 (phút).

Bài 18 (trang 21 SGK Toán 7 tập 2): Đo chiều cao của 100 học sinh lớp 6 (đơn vị đo: cm) và được kết quả theo bảng 26:

a) Bảng này có gì khác so với những bảng “tần số” đã biết?

b) Ước tính số trung bình cộng trong trường hợp này.

Lời giải:

a) Bảng này có khác so với bảng tần số đã học.

Các giá trị khác nhau của biến lượng được “phân lớp” trong các lớp đều nhau (10 đơn vị) mà không tính riêng từng giá trị khác nhau.

b) Số trung bình cộng

Để tiện việc tính toán ta kẻ thêm vào sau cột chiều cao là cột số trung bình cộng của từng lớp: sau cột tần số là cột tích giữa trung bình cộng.

(Nếu có bạn thắc mắc là tại sao lại có được số liệu ở cột Trung bình cộng ở mỗi lớp. Đó là vì ta lấy tổng chiều cao đầu + chiều cao cuối của mỗi lớp, sau đó chia cho 2. Ví dụ: (110 + 120)/2 = 115)

Bài 19 (trang 22 SGK Toán 7 tập 2): Số cân nặng (tính bằng kilôgam) của 120 em của một trường mẫu giáo ở thành phố A được ghi lại trong bảng 27:

Hãy tính số trung bình cộng (có thể sử dụng máy tính bỏ túi).

Lời giải:

Bảng tần số về số cân nặng của 120 em của 1 trường mẫu giáo: