Trắc Nghiệm Giải Tích 12 Chương 1 / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Trắc Nghiệm Giải Tích 12: Ôn Tập Chương 1

Câu 1: Cho hàm số y = – x 3 + 3x 2 – 3x + 1, mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Hàm số luôn nghịch biến.

B. Hàm số luôn đồng biến

C. Hàm số đạt cực đại tại x = 1

D. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1

Câu 2: Hàm số:

là hàm hằng trên khoảng nào sau đây?

(1) Hàm số trên liên tục trên R

(2) Hàm số trên có đạo hàm tại x = 0

(3) Hàm số trên đạt cực tiểu tại x = 0.

(4) Hàm số trên đạt cực đại tại x = 0.

(5) Hàm số trên là hàm chẵn

(6) Hàm số trên cắt trục hoành tại duy nhất một điểm

Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là

A.1 B. 2 C.3 D. 4

Câu 4: Cho hàm số

và các mệnh đề sau

(1) Hàm số trên nhận điểm I(1;-1) làm tâm đối xứng,

(2) Hàm số trên nhận đường thẳng y = -x làm trục đối xứng.

(3) Hàm số trên nhận y = -1 là tiệm cận đứng.

(4) Hàm số trên luôn đồng biến trên R .

Trong số các mệnh đề trên, số mệnh đề sai là

A. 1 B.2 C.3 D. 4

Câu 5: Trong các khẳng định sau về hàm số

khẳng định nào là đúng?

A. Hàm số có điểm cực tiểu là x = 0

B. Hàm số có hai điểm cực đại là x = ±1

C. Cả A và B đều đúng;

D. Cả A và B đều sai,

Câu 6: Trong các mệnh đề sau, hãy tìm mện đề sai:

A. Hàm số y = -x 3 + 3x 2 – 3 có cực đại và cực tiểu;

B. Hàm số y = x 3 + 3x + 1 có cực trị;

C. Hàm số

không có cực trị;

D. Hàm số

đồng biến trên từng khoảng xác định.

Hướng dẫn giải và Đáp án

Câu 1:

y’ = -3x 2 + 6x – 3 = -3(x – 1) 2 ≤ 0 ∀x ∈ R. Hàm số luôn nghịch biến.

Câu 2:

Hàm số là hàm hằng x ≠ π +2kπ (k ∈ Z)

Câu 3:

Mệnh đề 1, 4, 5 đúng. Mệnh đề 2, 3, 6 sai.

Câu 4:

+ Hàm số có tiệm cận đứng x=1 và tiệm cận ngang y=-1 Mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 3 sai.

+ Vì đường thẳng y=-x là một phân giác của góc tạo bởi 2 đường tiệm cận nên đường thẳng y=-x là một trục đối xứng của đồ thị hàm số. Mệnh đề 2 đúng.

+ Hàm số có tập xác định là R{1}, nên hàm số không thể luôn đồng biến trên R.Mệnh đề 4 sai.

Một số bài tập trắc nghiệm Giải Tích 12 Bài ôn tập Chương 1

Bài Tập Trắc Nghiệm Kiểm Tra Chương 1 Toán 12

Câu hỏi trắc nghiệm chương 1 Toán 12 có đáp án

Trắc nghiệm Toán lớp 12

Câu 1 : Cho hàm số y = x 3 – 6x 2 + 2. Tìm khẳng định sai.

A. Hàm số nghịch biến trên khoảng (0;4)

B. Hàm số đồng biến trên khoảng (4;+ ∞)

C . Điểm cực đại của hàm số là x = 4

D. Điểm cực đại của hàm số là x = 0

Câu 2: Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên R?

Câu 3: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên. Tìm khẳng định sai

A. Hàm số đồng biến trên khoảng (0;+ ∞ )

B. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-2;0)

C. Hàm số có điểm cực đại x = 0 và điểm cực tiểu x = – 2

D. Hàm số có điểm cực đại x = -2 và điểm cực tiểu x = 0

Câu 4: Trong các hàm số sau, hàm số nào có 3 cực trị

Câu 5: Cho hàm số y =

A. Hàm số nghịch biến trên các khoảng xác định

B. Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang x = 2

C. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng y = 2

D. Đồ thi không cắt trục hoành

Câu 6: Cho hàm số y =

Câu 7: Gọi A, B là hai điểm cực trị của đồ thị hàm số y = x 3 – 6x 2 +9x -1. Tính độ dài đoạn AB

Câu 8: Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình bên. Số điểm cực trị của hàm số là

Câu 9: Trong các hàm số sau, hàm số nào không có cực trị?

Câu 10: Tìm khoảng đồng biến của y = -x 4 + 2x 2 + 4.

Câu 11: Hàm số nghịch biến trên khoảng:

Câu 12: Điểm cực đại của đồ thị hàm số y =

A.

B. (-1 ;0)

C. (0;1)

D. (1; √2)

Câu 15: Cho bảng biến thiên của hàm số y = f(x). Tìm khẳng định sai.

A. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng: x = 0 .

B. Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y = 2.

C. Đồ thị hàm số có 4 tiệm cận.

D. Đồ thị hàm số có 3 tiệm cận.

Câu 16: Cho đồ thị hàm số y = x 3 – 6x 2 + 9x – 1 có hai điểm cực trị là A, B. Tìm điểm M trong các điểm sau để A, B, M thẳng hàng.

Câu 17: Đồ thị cho bởi hình bên là đồ thị của hàm số nào?

Câu 18 :Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x 3 – 3x + 2017 trên đoạn [0;2]

Câu 19: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên. Tìm khẳng định sai.

A. Hai điểm cực trị của hàm số trái dấu.

B. Hai điểm cục trị của đồ thị hàm số nằm cùng phía đối với trục hoành.

C. Tích hai giá trị cực trị của hàm số là số dương.

D. Khoảng cách giữa hai điểm cực trị là 4.

Câu 20: Gọi A là giao điểm của tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y =

Câu 22. Cho hàm số y = x³ – 3mx + 1 và A(2; 3). Tìm giá trị của m sao cho đồ thị hàm số có hai điểm cực trị B, C thỏa mãn tam giác ABC cân tại A.

A. y = -2x³ + 3x²

D. y = x³ – 3x² + 9x

Câu 24. Cho hàm số y = x³ + 3x. Chọn phát biểu đúng.

A . Hàm số đồng biến trên R

B. Hàm số có hai cực trị

C. Hàm số có một tiệm cận

D. Hàm số không có tâm đối xứng

Câu 25. Cho hàm số y = x³ – 3mx² + 3(m² – m)x + 2018. Tìm giá trị của m để hàm số đạt cực trị tại x 1, x 2 thỏa mãn x 1.x 2 = 2.

Câu 26. Cho hàm số y = -x³ + 3x². Trong số các tiếp tuyến với (C), tiếp tuyến có hệ số góc lớn nhất là

Câu 27. Tìm giá trị của m để hàm số y = x³ – 3x² + mx – 2 đạt cực tiểu tại x o = 2.

Câu 28. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y =

Câu 29. Tìm m để hàm số y = x³ – 3(m + 2)x² + 6(m + 6)x – 2 đồng biến trên R.

Câu 31: Trong các khẳng định sau về hàm số:

A. Hàm số có một điểm cực trị

B. Hàm số có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu

C. Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định

D. Hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định

Câu 32: Hàm số

A. Hàm số nghịch biến trên

B. Hàm số luôn đồng biến trên

C. Hàm số đồng biến trên khoảng

D. Hàm số nghịch biến trên khoảng

Câu 33: Cho hàm số

A. Hàm số luôn đồng biến trên

B. Hàm số không đơn điệu trên

C. Hàm số luôn nghịch biến trên

D. Hàm số có hai cực trị và khoảng cách giữa hai điểm cực trị bằng 1 với mọi giá trị n.

Câu 34: Tìm m để hàm số

Giải Toán Lớp 12 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Chương I

Giải Toán lớp 12 Câu hỏi trắc nghiệm chương I

Bài 1 (trang 17 SGK Hình học 12):

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A)Số đỉnh và số mặt của một hình đa diện luôn bằng nhau;

B)Tồn tại hình đa diện có số đỉnh và số mặt bằng nhau;

C)Tồn tại một hình đa diện có số cạnh bằng số đỉnh;

D)Tồn tại một hình đa diện có số cạnh và số mặt bằng nhau;

Lời giải:

Chọn đáp án B: Tồn tại hình đa diện có số đỉnh và số mặt bằng nhau;

Bài 2 (trang 27 SGK Hình học 12):

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Số các đỉnh, hoặc các mặt của bất kì hình đa diện nào cũng:

A)Lớn hơn hoặc bằng 4

B)Lớn hơn 4

C) Lớn hơn hoặc bằng 5

D)Lớn hơn 5

Lời giải:

Chọn đáp án A. Lớn hơn hoặc bằng 4

Bài 3 (trang 27 SGK Hình học 12):

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Số các cạnh của hình đa diện luôn luôn:

A)Lớn hơn hoặc bằng 6

B)Lớn hơn 6

C) Lớn hơn 7

D) Lớn hơn hoặc bằng 8

Lời giải:

Chọn đáp án A. Lớn hơn hoặc bằng 6.

Bài 4 (trang 28 SGK Hình học 12):

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A)Khối tứ diện là khối đa diện lồi;

B)Khối hộp là khối đa diện lồi;

C)Lắp ghép hai khối hộp sẽ được một khối đa diện lồi;

D)Khối lăng trụ tam giác là khối đa diện lồi.

Lời giải:

Chọn đáp án C.

Bài 5 (trang 28 SGK Hình học 12):

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A)Hai khối chóp có diện tích đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.

B)Hai khối chóp cụt có diện tích một đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.

C)Hai khối lăng trụ có diện tích đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.

D)Hai khối chóp cụt có diện tích hai đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.

Lời giải:

Chọn đáp án B. Hai khối chóp cụt có diện tích một đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.

Bài 6 (trang 28 SGK Hình học 12):

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi A’ và B’ lần lượt là trung điểm của SA và SB. Khi đó tỉ số thể tích của hai khối chóp S.A’B’C’ và chúng tôi bằng:

Lời giải:

Bài 7 (trang 28 SGK Hình học 12):

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi A’, B’, C’, D’ theo thứ tự là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Tỉ số thể tích của hai khối chóp S.A’B’C’D’ và chúng tôi bằng:

Lời giải:

Bài 8 (trang 28 SGK Hình học 12):

Lời giải:

Bài 9 (trang 28 SGK Hình học 12):

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Tỉ số thể tích của khối tứ diện ACB’D’ và khối hộp ABCD.A’B’C’D’ bằng:

Lời giải:

Chọn đáp án B

Nếu S là diện tích đáy và h là chiều cao của khối hộp ABCD.A’B’C’D’ thì thể tích của khối hộp là V=Sh.

Khối hộp ABCD.A’B’C’D’ được chia thành năm khối tứ diện ABDA’, CBDC’, B’A’C’B, D’A’C’D và ACB’D’, mỗi khối tứ diện ABDA’, CBDC’, B’A’C’B, D’A’C’D có thể tích bằng:

Bài 10 (trang 28 SGK Hình học 12):

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’, gọi O là giao của AC và BD. Tỉ số thể tích của khối chóp O.A’B’C’D’ và khối hộp ABCD.A’B’C’D’ bằng:

Lời giải:

Từ khóa tìm kiếm:

Trắc Nghiệm Lý Thuyết Vật Lý 12 Chương 1 Cực Hay Có Đáp Án

Để hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của chương 1 vật lý 12 cho các em học sinh, Kiến Guru đã soạn bộ trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1 kèm đáp án chi tiết. Đây là một tài liệu bổ ích giúp các em ôn luyện thật tốt lại chương 1 đã học. Với bộ câu hỏi này các em cũng sẽ rèn luyện được khả năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm của bản thân.

I. Các kiến thức trọng tâm để làm trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1

Trước khi bắt đầu làm trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1, các em cần nắm vững các kiến thức trọng tâm sau đây:

Chương 1: Dao động cơ

Bài 1: Dao động điều hòa

– Khái niệm về dao động cơ, dao động tuần hoàn và dao động điều hòa. 

– Phương trình dao động điều hòa, 

– Các đại lượng, đặc điểm vectơ vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa.

Bài 2: Con lắc lò xo

– Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa và các công thức tính chu kì của con lắc lò xo. 

– Công thức về thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.Tính định tính về sự biến thiên động năng và thế năng của con lắc lò xo.

– Phương trình dao động điều hòa của một con lắc lò xo. 

Bài 3: Con lắc đơn

– Cấu tạo con lắc đơn.

– Điều kiện để một con lắc đơn dao động điều hòa. 

– Công thức tính chu kì và tần số góc của dao động. 

– Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng con lắc đơn. 

– Phương trình dao động điều hòa của một con lắc đơn.

Bài 4: Dao động tắt dần – Dao động cưỡng bức

– Khái niệm về dao động tắt dần, dao động duy trì và dao động cưỡng bức. 

– Nguyên nhân và quá trình tắt dần cũng như nắm được hiện tượng cộng hưởng.

– Phân biệt dao động duy trì và dao động cưỡng bức. 

Bài 5: Tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số – Phương pháp Fresnel.

– Cách tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số.

– Sử dụng pháp Fresnel để giải bài tập.

II. Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1

Câu 1: Khi nói về dao động cưỡng bức và dao động duy trì, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dao động duy trì có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động.

B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.

C. Dao động duy trì có biên độ không đổi.

D. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.

Hướng dẫn: Biên độ của dao động cưỡng bức và biên độ của lực cưỡng bức là khác nhau → B sai.

Đáp án: B

Câu 2: Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong:

A. máy đầm nền.

B. giảm xóc ô tô, xe máy.

C. con lắc đồng hồ.

D. con lắc vật lý.

Hướng dẫn: Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong máy đầm nền.

Đáp án: A

Câu 3: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của con lắc sẽ:

A. tăng 4 lần

B. giảm 2 lần

C. tăng 2 lần

D. giảm 4 lần

Hướng dẫn: 

Ta có: tăng k lên 2 lần và giảm m xuống 8 lần thì f tăng 4 lần.

Đáp án: A

Câu 4: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos2πt cm, biên độ dao động của vật là:

A. 6mm

B. 6cm

C. 12cm

D. 12π cm

Hướng dẫn:  Biên độ dao động của vật A = 6cm.

Đáp án: B

Câu 5: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:

A. biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

B. tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

C. lực cản tác dụng lên vật dao động.

D. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Hướng dẫn: Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Đáp án: A

Câu 6: Trong hiện tượng cộng hưởng thì

A. biên độ ngoại lực cưỡng bức đạt cực đại.

B. tần số dao động cưỡng bức đạt cực đại.

C. tần số dao động riêng đạt giá trị cực đại.

D. biên độ dao động cưỡng bức đạt cực đại.

Hướng dẫn: Trong hiện tượng cộng hưởng thì biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại.

Đáp án: D

Câu 7: Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?

A. Dao động tắt dần là một dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

B. Dao động tắt dần có động năng và thế năng giảm đều theo thời gian.

C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.

D. Trong dao động tắt dần cơ năng giảm dần theo thời gian.

Hướng dẫn giải: Khi xảy ra dao động tắt dần tổng động năng và thế năng là cơ năng sẽ giảm, động năng và thế năng vẫn biến đổi tăng, giảm ⇒ B sai.

Đáp án: B

Câu 8: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 64 cm. Lấy g = 10 m/s2. Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong 24 giây là:

A. 15

B. 10

C. 1,5

D. 25

Hướng dẫn giải: 

Chu kì dao động của con lắc: T=2lg= 20,6410= 1,6s

Mỗi chu kì vật thực hiện được một dao động toàn phần: Δt = 15T = 24 s.

⇒ Vật thực hiện được 15 dao động toàn phần.

Đáp án: C

Câu 9: Vận tốc của một vật dao động điều hòa có phương trình v=20cos10t cm/s. Khối lượng của vật là m = 500 g. Hợp lực tác dụng lên vật có giá trị cực đại là:

A. 105N

B. 100N

C. 10N

D. 1N

Hướng dẫn giải: 

Từ phương trình vận tốc, ta thu được:

vmax=ωA =20 cm/s

ω=10rad/s A = 2cm

Hợp lực cực đại tác dụng lên vật: Fmax=mω2A=0,5.102.0,02=1N

Đáp án: D

Câu 10: Một vật dao động điều hoà đi được quãng đường 16cm trong một chu kì dao động. Biên độ dao động của vật là

A. 4cm

B. 8cm

C. 10cm

D. 12,5cm

Hướng dẫn giải: Vật đi được 1 chu kì dao động: 4A = 16cm A=4cm

Đáp án: A

Đây là tài liệu trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1 dao động cơ mà chúng tôi đã tổng hợp. Hy vọng tài liệu này là một nguồn tham khảo bổ ích cho các em. Chúc các em học tập tốt.