Unit 11 Lớp 11 Lời Giải Hay / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Lời Giải Hay Bài Tập Ngữ Văn Lớp 11: Gợi Ý Trả Lời Câu Hỏi

1. Câu bị động:

Hắn chưa được một người đàn bà nào yêu cả.

Mô hình chung của kiểu câu bị động. Đối tượng của hành động – động từ, bị động (bị, được, phải) – chủ thể của hành động – hành động.

– Chuyển sang câu chủ động. Chưa một người đàn bà nào yêu hắn cả.

Mô hình chung của câu chủ động: Chủ thể hành động – hành động – đối tượng của hành động.

– Thay câu chủ động vào đoạn văn và nhận xét: Câu không sai nhưng không nối tiếp ý và hướng triển khai ý của câu đi trước. Câu đi trước trong đoạn đang nói về “hắn”, chọn “hắn” làm đề tài. Vì thế, câu tiếp theo nên tiếp tục chọn “hắn” làm đề tài. Muốn thế cần viết câu theo kiểu chủ động thì không tiếp tục đề tài về “hắn” được mà đột ngột chuyển sang nói về một người đàn bà nào”. Về câu bị động, các em xem lại Ngữ văn 7, tập hai.

2. Câu bị động: Đời hắn chưa bao giờ được săn sóc bởi một bàn tay “đàn bà”. Tác dụng: tạo sự liên kết ý với câu đi trước, nghĩa là tiếp tục đề tài nói về “hắn”. Phân tích như ở bài tập 1. 3. Cần viết một đoạn văn về nhà văn Nam Cao, trong đó có dùng câu bị động. Sau đó giải thích lí do dùng câu bị động và phân tích tác dụng của câu bị động đó. Khi giải thích và phân tích, cần dựa vào sự liên kết về ý với các câu đi trước.

DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮ

1. a) Câu có khởi ngữ: Hành thì nhà thị may lại còn.

– Khởi ngữ: Hành

Nhắc lại khái niệm khởi ngữ. Khởi ngữ là thành phần câu nêu lên để tài của câu, là điểm xuất phát của điều thông báo trong câu. Đặc điểm:

+ Khởi ngữ luôn luôn đứng đầu câu.

+ Khởi ngữ tách biệt với phần còn lại của câu bằng từ thì, hoặc từ là, hoặc quãng ngắt (dấu phẩy).

+ Trước khởi ngữ có thể có hư từ còn, về, đối với,… Về khởi ngữ, xem Ngữ văn 9, tập hai.

b) So sánh câu trên (câu có khởi ngữ: “Hành thì nhà thị may lại còn”) với câu tương đương về nghĩa nhưng không có khởi ngữ: Nhà thị may lại còn hành”, ta thấy:

– Hai câu tương đương về nghĩa cơ bản: biểu hiện cùng một sự việc.

– Câu có khởi ngữ liên kết chặt chẽ hơn về ý với câu đi trước nhờ sự đối lập giữa các từ gạo và hành (hai thứ cần thiết để nấu cháo hành). Vì thế viết như nhà văn Nam Cao là tối ưu.

2. Các câu trong đoạn văn đều nói về “tôi”; quê quán, vẻ đẹp thể hiện qua bím tóc, cổ. Cho nên nếu câu tiếp theo nói về mắt thì cần dùng từ mắt ở đầu câu để biểu hiện đề tài, tạo nên mạch thống

nhất về đề tài. Nếu viết câu đó theo phương án A thì không tạo được mạch ý vì đột ngột chuyển sang: đề tài các anh lái xe. Nếu viết theo như phương án B thì câu văn là câu bị động gây ấn tượng nặng nề. Nếu viết theo phương án D thì đảm bảo được mạch ý, nhưng không dẫn được nguyên văn lời các anh lái xe vì trong trường hợp này, việc dẫn nguyên văn lời các anh lái xe tạo nên ấn tượng kiêu hãnh của cô gái và sắc thái ý nhị của lời kể chuyện. Chỉ có phương án C là thích hợp nhất đối với đoạn văn.

3. a). Câu thứ hai có khởi ngữ: Tự tôi.

– Vị trí: Ở đầu câu, trước chủ ngữ.

– Có quãng ngắt (dấu phẩy) sau khởi ngữ.

– Tác dụng của khởi ngữ: Nêu một đề tài có quan hệ liên tưởng (giữa đồng bào – người nghe, và tôi – người nói) với điều đã nói trong câu trước (đồng bào – tôi).

b) Câu thứ hai có khởi ngữ: Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc.

– Vị trí: Ở đầu câu, trước chủ ngữ (ấy).

– Có quãng ngắt (dấu phẩy) sau khởi ngữ.

– Tác dụng của khởi ngữ: Nêu một đề tài có quan hệ với điều đã nói trong câu đi trước (thể hiện thông tin đã biết từ câu đi trước): tình yêu ghét, niềm vui buồn, ý đẹp xấu (câu trước) → Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc (khởi ngữ ở câu sau).

DÙNG KIỂU CÂU CÓ TRẠNG NGỮ CHỈ TÌNH HUỐNG

1. a) Phần in đậm nằm ở vị trí đầu câu.

b) Phần in đậm có cấu tao là cụm động từ.

c) Chuyển: Bà già kia: thấy thị hởi, bật cười. Nhận xét: Sau khi chuyển, câu có hai vị ngữ, hai vị ngữ đó cùng có cấu tạo là các cụm dộng từ, cùng biểu hiện hoạt động của một chủ thể là Bà già kia. Nhưng viết theo kiểu câu có một cụm động từ ở trước chủ ngữ thì câu nối tiếp về ý rõ ràng hơn với câu trước đó.

2. Ở vị trí để trống trong đoạn văn, tác giả đã lựa chọn câu ở phương án C (Nghe tiếng An, Liên dị, ng dậy trả lời), nghĩa là lựa chọn kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống, mà không chọn các kiểu câu khác, vì: Kiểu câu ở phươ.g án A (có trạng ngữ chỉ thời gian khi).

Nếu viết theo phương án này thì sự việc ở câu này và câu trước đó như xa nhau, cách một quảng thời gian.

– Kiểu câu ở phương án B (câu có hai vế, đều có đủ chủ ngữ và vị ngữ). Kiểu câu này lặp lại chủ ngữ (Liên) không cần thiết, gây cho câu văn ấn tượng nặng nề.

– Kiểu câu ở phương án D (câu có 1 chủ ngữ và 2 vị ngữ). Kiểu câu này không tạo được mạch liên kết ý chặt chẽ với câu trước. Chỉ có kiểu câu C vừa đúng về ý, vừa liên kết ý chặt chẽ, vừa mềm mại, uyển chuyển.

3. a) Trạng ngữ: Nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đường (câu đầu).

b) Đây là câu đầu văn bản nên tác dụng của trạng ngữ này không phải là liên kết văn bản, cũng không phải là thể hiện thông tin đã biết, mà là phân biệt tin thứ yếu (thể hiện ở phần phụ đầu câu) với tin quan trọng (thể hiện ở phần vị ngữ chính của câu: quay lại hỏi thầy thơ lại giúp việc).

TỔNG KẾT VỀ VIỆC SỬ DỤNG BA KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN

– Thành phần chủ ngữ trong kiểu câu bị động, thành phần khởi ngữ và thành phần trạng ngữ chỉ tình huống đều chiếm vị trí đầu câu.

– Các thành phần kể trên thường thể hiện nội dung thông tin đã biết từ những câu đi trước trong văn bản, hay thể hiện một nội dung dễ dàng liên tưởng từ những điều đã biết ở những câu đi trước, hoặc một thông tin không quan trọng.

– Vì vậy, việc sử dụng những câu kiểu câu bị động, câu có thành phần khởi ngữ, câu có trạng ngữ chỉ tình huống có tác dụng liên kết ý, tạo mạch lạc trong văn bản.

Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 11 Unit 11

Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 9 Unit 1, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 8 Unit 11, Giai Bai Tap Mai Lan Huong 7 Unit 1, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 8 Unit 10, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 9 Unit 7, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 10, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 9, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 6 Unit 10, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 11 Unit 11, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 12, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 1, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 5, Giải Bài Tập Mai Lan Hương 7 Unit 6, Giải Bài Tập Mai Lan Hương 7 Unit 10, Giải Bai Yap Mai Lan Huong Lop 8 Unit 6, Giải Mai Lan Hương 9 Unit 6, Giải Mai Lan Hương 7 Unit 10, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 9 Unit 6, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Unit 12, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 9 Unit 4, Giải Mai Lan Hương 8 Unit 5, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 8 Unit 9, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 8 Unit 13, Mai Lan Huong Unit 9 Lop 9 Co Loi Giai, Giải Unit 7 Mai Lan Hương Lớp 7, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 8 Unit 12, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Unit 1 Mai Lan Hương, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mai Lan Hương Unit 7, Giai Tieng Anh 7 Unit 14 Mai Lan Huong, Giải Sách Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 7, Giải Sách Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 7, Giải Bài Tập Test Unit 6 Mai Lan Hương 7, Giai Tieng Anh 7 Unit 16 Mai Lan Huong, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 9 Test For Unit 7, Giải Sách Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 4, Giải Sách Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 9, Giai Sach Bai Tap Tieng Anh Mai Lan Huong Lop 7 Unit 1, Giai Dap An Cua Unit 7, Giai Bai Tap Unit 1 Lop 8, Giai Anh Lop 7 Unit 7, Giải Unit 10 Lớp 8, Giải Bài Tập Unit 15 Lớp 8, Giải Bài Tập Unit 4, Giải Bài Tập Unit 10 Lớp 10, Giải Bài Tập Unit 9 Lớp 10, Giải Bài Tập Unit 10 Lớp 12, Giải Bài Tập Unit 10 Lớp 9, Giải Bài Tập Unit 7 Lớp 9, Giải Unit 1 Lớp 9, Giải Bài Tập Unit 7 Lớp 6, Giải Bài Tập Unit 11, Giải Bài Tập Unit 14 Lớp 10, Giải Bài Tập Unit 14 Lớp 6, Giải Bài Tập Unit 14 Lớp 8, Giải Bài Tập Unit 10, Giải Bài Tập Unit 9 Lớp 6, Giải Unit 1, Giải Bài Tập More 2 Unit 1, Giải Bài Tập Unit 8, Giải Bài Tập Unit 12 Lớp 11, Giải Bài Tập Unit 10 Lớp 11, Giải Bài Tập Unit 14 Lớp 12, Giải Bài Tập Unit 11 Lớp 11, Giải Bài Tập Anh 8 Unit 14, Giải Unit 4 More 1, Giải Bài Tập Unit 12 Lớp 10, Giải Bài Tập Unit 9 Lớp 11, Giải Lưu Hoằng Trí 6 Unit 3, Giải Lưu Hoằng Trí 7 Unit 6, Giải Bài Tập Lưu Hoằng Trí 8 Unit 1, Giải Bài Tập Unit 5 Life, Giải Bài Tập Lưu Hoằng Trí Unit 1, Four Corner 4a Unit 2 Giải, Lời Giải New Headway 3 Unit 12 Trying Your Best, Destination B1 Lời Giải Unit 3, Giải Bài Tập Lưu Hoành Trí Unit 1, Giải Bài Tập Lưu Hoằng Chí Lớp 8 Unit 9, Giải Unit 7 Video, Giải Unit 7 Jetstream, Giải Bài Tập Unit 5 The Environment, Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 9 Unit 8, Giai Luu Hoang Tri 6 Unit 7, Giải Unit 3 Transport, Lời Giải Four Corners 4a Unit 6, Lời Giải Unit 5 The Environment, Four Corners 2a Giải Unit 5, Giải Lưu Hoằng Trí 8 Unit 14, Giải Unit 6 Destination, Giải Workbook Everybody Up 5 Unit 7, Giải Lưu Hoằng Chí Lớp 6 Unit 7, Giai Luu Hang Tri 8 Unit 14, Giải Bài Tập Life A1-a2 Unit 7, Giải Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 7 Unit 8, Giải Destination B1 Unit 5, Unit 1 People Giải, Giải Bài Tập Tiếng Anh Trí Lớp 6 Có Đáp An Unit 9, Giải Lưu Hoằng Trí Lớp 9 Unit 7, Giải Bài Tập Life Unit 3a, Giải Bài Tập Lưu Hoằng Trí Lớp 10 Unit 1, Giải Lưu Hoằng Trí 7 Unit 4,

Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 9 Unit 1, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 8 Unit 11, Giai Bai Tap Mai Lan Huong 7 Unit 1, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 8 Unit 10, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 9 Unit 7, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 10, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 9, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 6 Unit 10, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 11 Unit 11, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 12, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 1, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 5, Giải Bài Tập Mai Lan Hương 7 Unit 6, Giải Bài Tập Mai Lan Hương 7 Unit 10, Giải Bai Yap Mai Lan Huong Lop 8 Unit 6, Giải Mai Lan Hương 9 Unit 6, Giải Mai Lan Hương 7 Unit 10, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 9 Unit 6, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Unit 12, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 9 Unit 4, Giải Mai Lan Hương 8 Unit 5, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 8 Unit 9, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 8 Unit 13, Mai Lan Huong Unit 9 Lop 9 Co Loi Giai, Giải Unit 7 Mai Lan Hương Lớp 7, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 8 Unit 12, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Unit 1 Mai Lan Hương, Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mai Lan Hương Unit 7, Giai Tieng Anh 7 Unit 14 Mai Lan Huong, Giải Sách Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 7, Giải Sách Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 7, Giải Bài Tập Test Unit 6 Mai Lan Hương 7, Giai Tieng Anh 7 Unit 16 Mai Lan Huong, Giải Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 9 Test For Unit 7, Giải Sách Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 4, Giải Sách Bài Tập Mai Lan Hương Lớp 7 Unit 9, Giai Sach Bai Tap Tieng Anh Mai Lan Huong Lop 7 Unit 1, Giai Dap An Cua Unit 7, Giai Bai Tap Unit 1 Lop 8, Giai Anh Lop 7 Unit 7, Giải Unit 10 Lớp 8, Giải Bài Tập Unit 15 Lớp 8, Giải Bài Tập Unit 4, Giải Bài Tập Unit 10 Lớp 10, Giải Bài Tập Unit 9 Lớp 10, Giải Bài Tập Unit 10 Lớp 12, Giải Bài Tập Unit 10 Lớp 9, Giải Bài Tập Unit 7 Lớp 9, Giải Unit 1 Lớp 9, Giải Bài Tập Unit 7 Lớp 6,

Unit 1 Lớp 11 Writing

Write about a friend, real or imaginary, following these guidelines. (Viết về một người bạn, thực sự hay tưởng tượng, theo các chỉ dẫn sau.)

give your friend’s name, sex and home address, when and where you met him or her (giới thiệu tên, tuổi, giới tính và địa chỉ nhà của người bạn, em gặp bạn khi nào và ở đâu.)

describe his/her physical characteristics (height, hair, eyes, face, clothes,…) and his/her personalities (helpful, sincere….) (miêu tả hình dáng bên ngoài (chiều cao, tóc, mắt, mặt, quần áo, …) và tính cách của bạn ấy (hay giúp đỡ người khác, chân thành, …)

say what you like about him or her (điều em thích ở bạn ấy)

Guide to answer

Passage 1: Your best friend is a boyfriend

Among the friends that I have. Nam is my close friend. He is seventeen years old. Although we don’t live in the same district, we are now classmates. I met him when we first came to this high school. So we’ve known each other for more than a year. Nam is a good-looking boy. He’s tall with short straight hair and clear black eyes. He has got a square face and looks very energetic and studious. His clothes are not expensive but always clean and well-ironed. We have been friends just because we nearly have the same tastes and qualities. We are very helpful to each other when having difficulties. Moreover, there is completely mutual trust between us. We are always ready to tell each other our most intimate secrets. Another thing is that Nam has a sense of humour. He is known as a class joker. He usually makes our class laugh. He’s very polite to older people, generous and helpful to his friends. When time goes by, our friendship becomes deeper and deeper.

Passage 2: Your best friend is a girlfriend

My best friend’s name is “Sao Mai”, which means “Morning Star” in English. She is the same age with me, and we have known each other since we were in grade 5. If I were to describe how she looks, I would say she is very pretty. She is not very tall and quite slim. She has a round face with long black hair, big eyes and regular white teeth. That’s why many people say that her smile can brighten up even the cloudiest day.

Unit 12 Lớp 11: Reading

Unit 12: The ASIAN Games

A. Reading (Trang 136-137-138 SGK Tiếng Anh 11)

Before you read ( Trước khi bạn đọc)

1. How often are the Asian Games held? ( Đại hội thể thao Châu Á được tổ chức bao lâu một lần?)

2. How many countries take part in the Asian Games? ( Có bao nhiêu quốc gia tham gia Đại hội thể thao Châu Á?)

3. What sports is Vietnam best at? ( Môn thể thao nào là thế mạnh của Việt Nam?)

While you read ( Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

The Asian Games, which take place every four years, are held for the purpose of developing intercultural knowledge and friendship within Asia. In this multi-sport event, young people from all over Asia gather together to compete. It is an occasion when strength and sports skills are tested; friendship and solidarity are built and promoted.

The 14th Asian Games, which were held in Busan, Korea in 2002, attracted 9,919 participants from 44 countries. The athletes competed in 38 different sports and won 427 gold medals. The Vietnamese participants took part in this event with great enthusiasm. Their efforts were much appreciated when they won 2 gold medals in bodybuilding and billiards, and 2 others in women’s karatedo. It is hoped that in the near future, Vietnam will become a host country and receive more medals in a variety of sports events.

Hướng dẫn dịch:

Đại hội thể thao Châu Á được tổ chức bốn năm một lần nhằm mục đích phát triển sự giao lưu giữa các nền văn hóa và tình hữu nghị giữa các quốc gia Châu Á. Trong sự kiện có nhiều môn thể thao này, những người trẻ tuổi ở khắp Châu Á tụ họp để cùng tranh tài. Nó là cơ hội để kiểm định tài năng thể thao và sức mạnh, để xây dựng và củng cố tình hữu nghị và đoàn kết.

Suốt năm thập kỷ lịch sử, Á vận hội đã tiến bộ về nhiều phương diện. Số lượng người tham dự đã tăng lên. Chất lượng của các vận động viên, nhân viên và các phương tiện thể thao cũng đã được phát triển dần. Các môn thể thao mới và các môn thể thao theo truyền thống đều được giới thiệu và đưa thêm vào Thế vận hội. Á vận hội lần thứ nhất (1951) được tổ chức tại New Delhi, Án Độ chỉ có 489 vận động viên từ 11 quốc gia tham dự. Sáu môn thi đấu mà các vận động viên tham gia là bóng rổ, đua xe đạp, bóng đá, môn thể thao dưới nước, điền kinh và cử tạ. Môn đấu quyền anh, bắn súng và đấu vật được thêm vào ở Á vận hội lần thứ hai ở Manila, Phi-lip-pin năm 1954; môn quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu được thêm vào Á vận hội lần thứ ba tại Tokyo, Nhật năm 1958. Môn bóng quần, bóng bầu dục, đấu kiếm và xe đạp leo núi được đưa vào thi đấu lần đầu tiên ở Á vận hội thứ 13 tại Bangkok, Thái Lan năm 1998.

Á vận hội lần thứ 14 được tổ chức ở Busan, Hàn Quốc năm 2002 đã thu hút 9 919 vận động viên tham dự từ 42 quốc gia. Các vận động viên tranh tài trong 38 môn thể thao và đạt 419 huy chương vàng. Vận động viên Việt Nam tham dự vào sự kiện thể thao này với sự nhiệt tình lớn lao. Nỗ lực của họ được đánh giá cao khi họ đạt được hai huy chương vàng cho môn thể hình và billards, và hai huy chương vàng khác cho môn karate nữ. Hy vọng rằng trong tương lai sắp tới Việt Nam sẽ là quốc gia đăng cai thế vận hội và sẽ đạt được nhiều huy chương hơn nữa trong các môn thi đấu khác.

Task 1. The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word. ( Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào chỗ trống một từ thích hợp.)

Gợi ý:

Task 2. Scan the passage and complete the following sentences. ( Đọc sơ qua đoạn văn và hoàn thành các câu sau.)

Gợi ý:

(1) 1951

(2) the 2 th Asian Games in Manila, the Philippines

(3) 1958

(4) Squash, rugby, fencing and mountain biking

(5) 2002

Task 3. Answer the questions. ( Trả lời các câu hỏi.)

1. What is the purpose of the Asian Games? ( Mục đích của Đại hội thể thao Châu Á là gì?)

2. How many participants took part in the 14 th Asian Games? ( Có bao nhiêu quốc gia tham dự Đại hội lần thứ 14?)

3. In which sport events did the Vietnamese athletes win sold medals at the Busan Games? ( Các vận động viên Việt Nam đã giành huy chương vàng ở các môn thi đấu nào tại Đại hội Busan?)

After you read ( Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Talk about the history of the Asian Games. ( Làm việc nhóm. Nói về lịch sử của Đại hội Thể thao châu Á.)

Gợi ý:

– In 1951, the 1 st Asian Games were held in New Delhi. 489 athletes from 11 nations took part in the Games.

– Boxing, shooting and wresting were added at the 2 nd Asian Games in Manila, the Philippines in 1954.

– Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3 rd Asian Games in Tokyo, Japan in 1958.

– Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced for the first time at the 13 th Asian Games in Bangkok.

– The 14 th, which were held in Busan, Korea in 2002, attracted 9,919 participants from 44 countries.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-12-the-asian-games.jsp