Vbt Sinh Học 9 Lời Giải Hay / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Lời Giải Hay Vbt Sinh 9 Hay Và Chi Tiết Nhất, Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 9

Lớp 1-2-3

Lớp 1

Lớp 2

Vở bài tập

Lớp 3

Vở bài tập

Đề kiểm tra

Lớp 4

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Lớp 5

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Lớp 6

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 7

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 8

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 9

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 10

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 11

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

Lớp 12

Sách giáo khoa

Sách/Vở bài tập

Đề kiểm tra

Chuyên đề & Trắc nghiệm

IT

Ngữ pháp Tiếng Anh

Lập trình Java

Phát triển web

Lập trình C, C++, Python

Cơ sở dữ liệu

Đang xem: Lời giải hay vbt sinh 9

Giải vở bài tập Sinh học 9Chương I. Các thí nghiệm của MenđenChương II. Nhiễm sắc thểChương III. ADN và GenChương IV. Biến dịChương V. Di truyền học ngườiChương VI. Ứng dụng di truyềnSINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNGChương I. Sinh vật và môi trườngChương II. Hệ sinh tháiChương III. Con người. dân số và môi trườngChương IV. Bảo vệ môi trường

Để học tốt Sinh học lớp 9, loạt bài Giải vở bài tập Sinh học lớp 9 (VBT Sinh học 9) được biên soạn bám sát nội dung VBT Sinh học 9 giúp bạn học tốt môn Sinh học lớp 9 hơn.

Chương I. Các thí nghiệm của Menđen

Chương II. Nhiễm sắc thể

Chương III. ADN và Gen

Chương IV. Biến dị

Chương V. Di truyền học người

Chương VI. Ứng dụng di truyền

SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

Chương I. Sinh vật và môi trường

Chương II. Hệ sinh thái

Chương III. Con người. dân số và môi trường

Chương IV. Bảo vệ môi trường

GIẢM GIÁ 40% KHÓA HỌC chúng tôi HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Loigiaihay Là Gì 99+ Lời Giải Hay Cho Học Sinh Lớp 1

Loigiaihay (Lời giải hay) là website cung cấp miễn phí kiến thức nằm trong chương trình học sách giáo khoa cho các em học sinh, phụ huynh, giáo viên.

Theo đó, người dùng rất dễ dàng tìm kiếm đáp án cho các bài tập trên lớp ở website này, giúp các em học tốt các môn học quan trọng như Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Lịch sử, Địa lý, Hóa học, Sinh học, Vật ký, Tin học,…

Ngoài ra tại chúng tôi các em còn tìm thấy những kiến thức bổ sung, tham khảo, tóm tắt kiến thức giúp cho việc học tập thuận lợi hơn.

Hơn thế, với các bài thi, đề kiểm tra bám sát chương trình học sẽ giúp các em làm quen dần và thuận lợi vượt qua các bài thi trong năm học và cuối cấp học.

chúng tôi cam kết luôn luôn cập nhật chương trình học theo Bộ giáo dục, đảm bảo không bỏ lỡ bất cứ kiến thức quan trọng nào cho các em học sinh.

Vì vậy các bậc phụ huynh hoàn toàn có thể yên tâm khi cho con em mình tham gia vào chúng tôi

2. Tổng quan về loigiaihay

Ở lời giải hay, các em học sinh có thể tìm thấy rất nhiều bài giải cho bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Nhờ đó, các em sẽ học tốt hơn các môn học và có một kỳ học thành công.

Cấp tiểu học (từ lớp 1 đến lớp 5): Có các môn học chính là Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên & Xã hội, Đạo đức. Lời giải hay sẽ giúp các em giải bài tập các môn học này, hướng dẫn các em học tốt, đưa ra các bài văn mẫu để tham khảo. Cùng với đó là đề thi, đề kiểm tra các môn học cho các em làm quen và ôn tập lại kiến thức ở trường. Đặc biệt với các em học sinh lớp 5 sẽ có thêm đề thi vượt cấp để thi thử.

Cấp trung học cơ sở (từ lớp 6 đến lớp 9): gồm các môn học quan trọng như Toán, Văn, Anh, Sinh, Hóa Lý, Sử, Địa, Giáo dục công dân, Tin học, Công nghệ,… Lời giải hay không chỉ giúp các em giải chi tiết bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập mà còn cung cấp tài liệu Dạy và Học các môn, soạn văn hay và ngắn, đề thi tổng hợp. Đặc biệt với các em lớp 9 sẽ được ôn luyện với bộ đề thi thử vượt cấp chất lượng, chọn lọc và bám sát chương trình.

Cấp trung học phổ thông (từ lớp 10 đến lớp 12): là cấp học quan trọng trước khi bước vào kỳ thi Đại học. Do đó lượng kiến thức ở cấp học này rất lớn. Các em sẽ được tiếp cận với chương trình học nâng cao và cơ bản, do đó ở lời giải hay các em cũng sẽ tìm thấy đáp án cho cả 2 loại chương trình học này. Nhờ đó các em có thể hoàn thành tốt cấp học của mình.

Loigiaihay toán 7

Để học tốt toán lớp 7, các em có thể tham khảo tại chúng tôi Tại đây các em sẽ có được tổng hợp các công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học trong sách giáo khoa Toán lớp 7.

Ở phần Đại số – Tập 1 – sách giáo khoa toán các em sẽ có 2 chương, tương đương với 19 bài học. Cùng với đó là các phần ôn tập chương và luyện đề kiểm tra.

Lời giải hay sẽ giúp các em có được đáp án chính xác và nhanh nhất cho các bài tập này.

Ở phần Hình học – Tập 1 – sách giáo khoa toán các em cũng có tổng cộng 2 chương và 15 bài học. Cùng với các bài ôn tập khi kết thúc mỗi chương giúp các em tổng hợp được kiến thức quan trọng, cần nhớ nhất trong chương trình.

Ở học kỳ 2, sách giáo khoa tập 2, các em cũng sẽ có các bài tập tương tự như trên tương ứng với các bài học. Do đó, lời giải hay tiếp tục cùng các em đưa ra đáp án chính xác, cùng các em ôn luyện cuối kỳ để đạt kết quả học tập cao.

Loigiaihay toán 8

Toán lớp 8 là một trong những môn quan trọng bậc nhất ở bậc học trung học cơ sở. Nó sẽ cùng các em xuyên suốt cả quãng thời gian học tập sau này.

Đặc biệt, các em cần tập trung xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc ở lớp 8 để có thể thi vượt cấp, tốt nghiệp sau này.

Đây cũng là thời điểm “vàng” để các em học khá giỏi có mong muốn thi vào các trường chuyên, do đó học sinh có thể ôn tập bắt đầu từ bây giờ chuẩn bị cho kì thi lên cấp 3.

Chương trình trọng tâm của toán lớp 8 được chia làm 2 phần vốn đã quen thuộc với học sinh là đại số và hình học.

Tập trung lắng nghe và ghi chép các kiến thức trên lớp. Kết hợp với lời giải hay làm bài tập tại nhà và ôn tập lại kiến thức sau khi kết thức buổi học.

Lý thuyết rất quan trọng và lời giải hay sẽ giúp các em ôn tập kỹ càng phần này.

Hãy hoàn thành tất cả bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập cùng với nhiều dạng bài tập khác nhau. Nhờ đó các em sẽ có một thói quen tốt và kinh nghiệm làm bài khi bắt gặp các dạng đề tương tự với mức độ khó khác nhau.

Hãy làm bài tập từ dễ đến khó, khi đã làm quen với các bài tập cơ bản thì sẽ tạo động lực để giải quyết các bài toán khó hơn nữa.

Lời giải hay giúp các em tóm tắt đề bài trước khi giải, nhận biết các dữ liệu có sẵn, tránh lãng phí thời gian và dữ liệu cần thiết.

Hãy xem lại bài tập sau khi giải, đã hiểu hết cách giải bài chưa, từ đó rút ra bài học cho mình.

Loigiaihay toán 9

Lớp 9 là chương trình học vô cùng quan trọng với các em học sinh cấp 2. Sau 4 năm học, đây sẽ là thời điểm quan trọng để các em hoàn thành bậc học và chuẩn bị cho một bậc học mới.

Vì thế ngoài các môn chính như toán, văn, anh,… các em còn phải hoàn thành các môn học phụ khác. Nếu chỉ chú tâm vào một vài môn học, kết quả học tập cuối kỳ sẽ không được đảm bảo.

Đây cũng là điều gây áp lực lớn với các em học sinh. Và để học tốt môn Toán, đòi hỏi các em cần sự nỗ lực và cố gắng rất nhiều.

Trên lớp, thời gian có hạn và phải phân bổ cho rất nhiều môn học khác. Do đó thời gian để nghiên cứu, tìm hiểu, giải bài tập là không nhiều.

Nhưng khi về nhà, các em lại không thể hỏi được thầy cô mỗi khi gặp đề khó. Chính vì thế, loigiaihay toán 9 sẽ giúp các em hoàn thành bài tập nhanh nhất, dễ hiểu nhất.

Nếu các em không quyết tâm cùng lời giải hay thì sẽ rất khó khăn để tích lũy thêm kiến thức mới cho mình.

Đặc biệt, mỗi năm bộ giáo dục lại cải cách và đổi mới chương trình học. Do đó các em phải chịu khó và dành nhiều thời gian rèn luyện, nghiên cứu chương trình học nhiều hơn nữa.

Chương trình toán lớp 9 sẽ gồm 2 phần quan trọng là hình học và đại số. Mỗi phần lại chứa những nội dung nhỏ mà các em cần học và tìm hiểu sâu hơn.

Đại số: Căn bậc 2, bậc 3; Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn; Hàm số và phương trình bậc hai một ẩn.

Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông; Đường tròn; Góc và đường tròn; Hình trụ, hình nón, hình cầu.

Vì vậy để học giỏi môn toán lớp 9, các em cần có những phương pháp học tập khoa học và hợp lý. Hãy để chúng tôi giúp các em làm việc đó!

Loigiaihay sbt (sách bài tập)

Trong chương trình học ở sách giáo khoa, các em sẽ cần phải làm thêm các bài tập trong sách bài tập. Đây là các dạng bài củng cố kiến thức, giúp các em ôn luyện lại lý thuyết đã được học trên lớp.

Và để các em làm và hiểu được hết các bài tập trong sách bài tập, chúng tôi sẽ đưa ra đáp án chi tiết nhất.

Để làm tốt bài tập trong sách bài tập, các em cần nắm chắc lý thuyết, định nghĩa, công thức,…để áp dụng vào bài.

Các em cần đọc kĩ đề bài và tóm tắt nội dung, bước này khác quan trọng để giúp các con tìm ra những dữ kiện cần thiết, quan trọng trong bài.

Bên cạnh đó,cần phải làm đầy đủ bài tập để vận dụng các công thức, định nghĩa vào việc chứng minh và tìm ra đáp án chính xác.

Ưu tiên cho các bài tập dễ trước để làm thuần thục, sau đó chú trọng vào các bài tập khó. Như vậy sẽ khiến cho đầu óc không bị loạn.

Sau mỗi chương, mỗi phần, các em cố gắng tóm tắt lại nội dung đã học. Điều này khá cần thiết, nó cũng giống như kiểm tra lại kiến thức và kỹ năng mà các em đã học được. Ngoài ra các em sẽ ghi nhớ và nắm bắt chương trình học một cách hệ thống và logic.

3. Có nên học ở chúng tôi không?

Lời giải hay không đơn thuần chỉ là một website kiến thức mà ngay bây giờ các bạn học sinh đã có tải app về điện thoại để tiện lợi cho việc học tập ngay cả khi không có máy tính bên cạnh.

Các em học sinh rất nên học ở chúng tôi bởi những lý do sau đây:

Có đầy đủ lời giải cho mọi môn học theo chương trình học sách giáo khoa và sách bài tập

Hỗ trợ lời giải cho tất cả các cấp học từ lớp 1 đến lớp 12

Dễ dàng sử dụng nhờ thiết kế đơn giản, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh

Hỗ trợ sử dụng, tìm kiếm lời giải ngay cả khi thiết bị không kết nối được với mạng

Các em học sinh có thể lưu lại các bài giải để xem lại ngay khi cần thiết và kể cả không có mạng Internet

Khi học trên chúng tôi các em còn có thể chuyển sang các lớp khác nhau nhanh chóng, không tốn chi phí, thao tác đơn giản.

Đặc biêt: Dịch vụ hỗ trợ giải mọi bài tập giúp các em học sinh tự tin khi đến trường và tham gia vào các kỳ thi quan trọng.

Vậy còn chần chừ gì mà không tham gia ngay các lớp học của chúng tôi Các em học sinh sẽ hoàn thành xuất sắc cấp học của mình với những kiến thức sâu rộng từ cơ bản đến nâng cao.

Vbt Sinh Học 9 Bài 9: Nguyên Phân

VBT Sinh học 9 Bài 9: Nguyên phân

I. Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 trang 21 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 9.2 SGK và ghi vào bảng 9.1 về mức độ đóng, duỗi xoắn nhiều hay ít của NST.

Lời giải:

Bài tập 2 trang 22 VBT Sinh học 9: Dựa vào những thông tin mục II SGK hãy điền vào các ô trống trong bảng 9.2.

Lời giải:

II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 23 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thông qua sự ……………….. của nó. Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được duy trì …………… qua các thế hệ.

Trong chu kì tế bào, NST được nhân đôi ở kì …………….. và sau đó lại phân li đồng đều trong ……………… Nhờ đó, 2 tế bào con được tạo ra có bộ NST giống như tế bào mẹ.

Nguyên phân là phương thức ………………….. của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.

Lời giải:

Hình thái của NST biến đổi qua các kì của chu kì tế bào thông qua sự đóng và duỗi xoắn của nó. Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được duy trì liên tục qua các thế hệ.

Trong chu kì tế bào, NST được nhân đôi ở kì trung gian và sau đó lại phân li đồng đều trong nguyên phân. Nhờ đó, 2 tế bào con được tạo ra có bộ NST giống như tế bào mẹ.

Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.

Bài tập 2 trang 23 VBT Sinh học 9: Kì trung gian là thời kì ……………….. của tế bào, trong đó NST ở dạng sợi mảnh duỗi xoắn và diễn ra ………………………………………..

Lời giải:

Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào, trong đó NST ở dạng sợi mảnh duỗi xoắn và diễn ra sự nhân đôi.

III. Bài tập củng cố và hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 23 VBT Sinh học 9: Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì?

Lời giải:

Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng và duỗi xoắn điển hình ở các kì: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

Đối với các tế bào có khả năng phân chia, vòng đời của chúng bao gồm kì trung gian và thời gian nguyên phân (4 kì), sự lặp lại của vòng đời này gọi là chu kì tế bào, do đó sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì.

Bài tập 2 trang 23 VBT Sinh học 9: Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?

A. Kì đầu

B. Kì giữa

C. Kì sau

D. Kì trung gian

Lời giải:

Chọn đáp án D. Kì trung gian (nội dung SGK Sinh học 9 mục II. trang 28)

Bài tập 3 trang 23-24 VBT Sinh học 9: Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.

Lời giải:

Diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân:

+ Kì đầu: NST kép co ngắn, đóng xoắn; vị trí tâm động đính trên thoi phân bào

+ Kì giữa: NST kép co ngắn, đóng xoắn cực đại, các NST kép đính thành 1 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

+ Kì sau: Hai crômatit của NST kép tách nhau tại tâm động tạo thành hai NST đơn và được thoi vô sắc kéo về hai cực của tế bào

+ Kì cuối: NST đơn dãn xoắn để trở về dạng sợi mảnh ban đầu.

Bài tập 4 trang 24 VBT Sinh học 9: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? (chọn phương án trả lời đúng)

A. Sự chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con

B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con

C. Sự phân li đồng đều các crômatit về hai tế bào con

D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.

Lời giải:

Chọn đáp án B.Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con

(Dựa theo nội dung SGK Sinh học 9 mục III. trang 29)

Bài tập 5 trang 24 VBT Sinh học 9: Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST của tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:

A. 4

B. 8

C. 16

D. 32

Lời giải:

Chọn đáp án C. 16 vì tế bào ruồi giấm có 2n = 8 → 8 NST đơn,

Giải thích: ở kì trung gian 8 NST đơn đã được nhân đôi trở thành 8 NST kép, đến kì sau hai crômatit của mỗi NST kép đã tách nhau ở tâm động và hình thành 16 NST đơn. Như vậy, khi tế bào ruồi giấm đang ở kì sau nguyên phân thì nó sẽ có 16 NST đơn.

Vbt Sinh Học 9 Bài 15: Adn

VBT Sinh học 9 Bài 15: ADN

I. Bài tập nhận thức kiến thức mới

Bài tập 1 trang 35 VBT Sinh học 9: Dựa vào các thông tin trong SGK hãy trả lời câu hỏi: Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng?

Lời giải:

ADN được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X. Mỗi loại ADN lại đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit, vì thế đã tạo nên tính đa dạng và đặc đặc thù của ADN.

Bài tập 2 trang 35 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 15 SGK và trả lời các câu hỏi sau:

a) Các loại nuclêôtit nào giữa 2 mạch liên kết với nhau thành cặp?

b) Trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau:

– A – T – G – G – X – T – A – G – T – X –

Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào?

Lời giải:

a) Nuclêôtit loại A liên kết với nuclêôtit loại T (cặp A – T), nuclêôtit loại G liên kết với nuclêôtit loại X (cặp G – X).

b) Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng là:

– T – A – X – X – G – A – T – X – A – G –

II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản

Bài tập 1 trang 35 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố …………….. ADN thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc …………………. mà đơn phân là nuclêôtit thuộc 4 loại: …………

ADN của mỗi loài được đặc thù bởi ………………………. của các nuclêôtit. Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính …………. của ADN. Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở ………… cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.

Lời giải:

Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P ADN thuộc loại đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là nuclêôtit thuộc 4 loại: A, T, G, X.

ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự của các nuclêôtit. Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit đã tạo nên tính đa dạng của ADN. Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.

Bài tập 2 trang 36 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

ADN là một chuỗi xoắn kép gồm ………………. xoắn đều. Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: …………., …………, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất …………. của 2 mạch đơn.

Lời giải:

ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song xoắn đều. Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo NTBS: A liên kết với T, G liên kết với X, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của 2 mạch đơn.

III. Bài tập củng cố và hoàn thiện kiến thức

Bài tập 1 trang 36 VBT Sinh học 9: Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN.

Lời giải:

Đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN:

+ ADN là một loại axit nucleic, cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, N và P

+ ADN là đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn

+ ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với đơn phân là các nuclêôtit A (ađênin), T(timin), G (guanine), X (xitôzin).

+ Các nucleotit liên kết với nhau theo chiều dọc, tạo nên các mạch của phân tử ADN

Bài tập 2 trang 36 VBT Sinh học 9: Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?

Lời giải:

ADN có cấu tạo đa dạng vì mỗi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau sẽ tạo nên các ADN khác nhau

ADN có cấu tạo đặc thù vì mỗi loại ADN chỉ có một kiểu trình tự sắp xếp, số lượng và thành phần các nuclêôtit xác định.

Bài tập 3 trang 36 VBT Sinh học 9: Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?

Lời giải:

Cấu trúc không gian của ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục giả định theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nu, dài 34 Ao, đường kính vòng xoắn là 20 Ao. Các nu trên hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X.

Hệ quả của NTBS:

+ Nếu biết trình tự nuclêôtit trên một mạch đơn của ADN, dựa theo NTBS có thể xác định được trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại.

+ Trong phân tử ADN, A = T; G = X; A+G = T+X.

Bài tập 4 trang 37 VBT Sinh học 9: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

– A – T – G – X – T – A – G -T – X –

Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Lời giải:

Trình tự đoạn mạch bổ sung là:

– T – A – X – G – A – T – X -A – G –

Bài tập 5 trang 37 VBT Sinh học 9: Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? (chọn phương án đúng nhất)

A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotit trong phân tử ADN

B. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào

C. Tỉ lệ A + T / G + X trong phân tử ADN

D. Cả B và C

Lời giải:

Chọn đáp án A.Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotit trong phân tử ADN

(Giải thích: dựa theo nội dung SGK mục Ghi nhớ trang 46)

Bài tập 6 trang 37 VBT Sinh học 9: Theo NTBS về mặt số lượng đơn phân thì những trường hợp nào sau đây là đúng?

A. A + G = T + X

B. A = T; G = X

C. A + T + G = A + X + T

D. A + X + T = G + X + T

Lời giải:

Chọn đáp án

A. A + G = T + X

B. A = T; G = X

C. A + T + G = A + X + T

(Giải thích: dựa theo NTBS A = T, G = X; A+G = T+X)