Vở Bài Tập Địa Lý 7 Có Lời Giải / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Giải Vở Bài Tập Địa Lý 7 Bài 28

Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên

VnDoc giới thiệu Chuyên mục Giải vbt Địa lý 7 bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong vở bài tập môn Địa lý lớp 7, hy vọng sẽ giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức bài học, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra định kỳ môn Địa lí lớp 7. Chúc các em học tốt.

Giải VBT Địa Lý 7 bài 28: Thực hành: Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi

Bài 1 trang 61 VBT Địa Lí 7

Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi:

Lược đồ H.27.2 SGK cho thấy:

Lời giải:

a. Diện tích các môi trường châu Phi khác biệt nhau:

– Lớn nhất là nhiệt đới ẩm.

– Khá lớn là hoang mạc.

– Hẹp nhất là địa trung hải.

b. Các hoang mạc ở châu Phi như bao bọc 2 bên chí tuyến Bắc – Nam.

Bài 2 trang 61 VBT Địa Lí 7

Đọc, phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Phi

Lời giải:

b. Xếp loại kiểu khí hậu:

+ Biểu đồ A thuộc kiểu khí hậu: nhiệt đới Nam bán cầu.

Đặc điểm chung của kiểu khí hậu này là: có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

c. Biểu đồ B thuộc kiểu khí hậu: nhiệt đới Bắc bán cầu.

Đặc điểm chung của kiểu khí hậu này là: có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

+ Biểu đồ C thuộc kiểu khí hậu: xích đạo ẩm.

Đặc điểm chung của kiểu khí hậu này là: nhiệt độ cao và độ ẩm lớn quanh năm.

+ Biểu đồ D thuộc kiểu khí hậu: địa trung hải ở bán cầu Nam.

Đặc điểm chung của kiểu khí hậu này là: mưa nhiều vào thu đông.

d. Dựa vào đặc điểm của các biểu đồ A, B, C, D đối chiếu với các vị trí 1, 2, 3, 4 trên lược đồ H.27.2 SGK hãy ghép đôi giữa biểu đồ với vị trí tương ứng.

+ Biểu đồ C tương ứng với vị trí số 1 (Li-brơ-vin).

+ Biểu đồ B tương ứng với vị trí số 2 (Ua-ga-du-gu).

+ Biểu đồ A tương ứng với vị trí số 3 (Lu-bum-ba-si).

+ Biểu đồ D tương ứng với vị trí số 4 (Kếp-tao).

………………………….

Giải Vở Bài Tập Địa Lý 7 Bài 23

Chuyên mục Giải vbt Địa lý 7 được giới thiệu trên VnDoc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong vở bài tập môn Địa lý lớp 7, hy vọng sẽ giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức bài học, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi, bài kiểm tra định kỳ môn Địa lí lớp 7. Chúc các em học tốt.

Bài 1 trang 51 VBT Địa Lí 7

Lời giải:

Bài 2 trang 51 VBT Địa Lí 7

Lời giải:

a. Ở bán cầu Bắc: Sườn Nam – sườn Bắc.

b. Ở bán cầu Nam: Sườn Bắc – sườn Nam.

Quan sát sơ đồ H.23.3 trang 76 SGK, hãy so sánh số tầng thực vật ở đới nóng và đới ôn hòa. Giải thích.

Lời giải:

Hinh 23.3. Phân tầng thực vật theo độ cao ở đới ôn hòa và đới nóng

a. Số tầng thực vật ở đới nóng nhiều hơn so với số tầng thực vật ở đới ôn hòa.

+ Ở đới nóng, từ thấp lên cao lần lượt là các tầng: rừng rậm, làng mạc, rừng cận nhiệt đới trên núi, rừng hỗn giao ôn đới trên núi cao, đồng cỏ núi cao.

+ Ở đới ôn hòa, từ thấp lên cao lần lượt là các tầng: rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim, đồng cỏ.

b. Giải thích (dựa vào sự khác nhau giữa vĩ độ thấp hay cao của vùng chân núi ở 2 đới):

– Vành đai thực vật ở vùng núi thuộc hai đới đều có đặc điểm là thay đổi theo độ cao, nhưng ờ vành đai đới nóng có 6 vành đai: rừng rậm, rừng cận nhiệt trên núi, rừng hỗn giao ôn đới trên núi, rừng lá kim ôn đới núi cao, đồng cỏ núi cao và vành đai tuyết vĩnh viễn. Còn ở đới ôn hoà chỉ có 5 vành đai: rừng lá rộng ôn đới, rừng hỗn giao ôn đới, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao và vành đai tuyết vĩnh viễn.

– Như vậy, đới nóng có thêm vành đai rừng rậm nhiệt đới mà đới ôn hoà không có. Ở đới nóng, các vành đai thực vật nằm ở độ cao cao hơn đới ôn hoà.

Nguyên nhân:

Đới ôn hoà:

– Vị trí: Chí tuyến Bắc (N) đến vòng cực Bắc (N)

– Khí hậu: mát mẻ, se lạnh

Đới nóng:

– Vị trí: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến nam

– Khí hậu: nóng ẩm

Do sự thay đổi khi đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao nên đới nóng luôn có nhiệt độ cao hơn ở đới ôn hoà, có sự khác nhau về độ ẩm, lượng mưa, nhiệt độ dẫn đến sự phân hóa thực vật khác nhau.

Nhiệt độ không khí phụ thuộc vào góc nhập xạ. Ở vùng vĩ độ thấp có góc nhập xạ lớn nên khả năng hấp thụ nhiệt cao hơn. Càng về hai cực góc nhập xạ càng nhỏ, khả năng hấp thụ nhiệt càng kém nên càng về hai cực nhiệt độ càng giảm.

Bài 4 trang 52 vở bài tập Địa Lí 7

Bài 5 trang 53 VBT Địa Lí 7

Lời giải:

Ở vùng núi ôn đới Bắc bán cầu, sườn đón nắng nhiều, cây cối tốt tươi, thông thường là sườn núi:

Bài 6 trang 53 VBT Địa Lí 7

Lời giải:

Ở vùng núi nhiệt đới nước ta, rừng phát triển tốt thường tập trung ở sườn núi:

Bài 7 trang 53 vở bài tập Địa Lí 7

Lời giải:

Sự phân tầng thực vật theo độ cao là do ảnh hưởng của sự thay đổi:

Bài 8 trang 53 VBT Địa Lí 7

Lời giải:

Các dân tộc miền núi châu Á thường sống ở độ cao 1000m, trong khi các dân tộc miền núi Nam Mĩ lại sống ở độ cao 3000m, là do:

………………………….

Giải Vở Bài Tập Địa Lý 8 Bài 18

Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia

Giải vở bài tập Địa Lý 8 bài 18: Thực hành: Tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia

Bài 1 trang 36 VBT Địa Lí 8: Thu thập tư liệu, xử lý các thông tin, trình bày kết quả vào bảng sau (chọn một trong hai nước)

Lời giải:

a. Vị trí địa lý – Thuộc khu vực – Giáp các nước: – Giáp biển: Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài:

– Đông Nam Á – Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia, Trung Quốc. – Không giáp biển Có thể giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường sông, đường hàng không và đường sắt.

b. Điều kiện tự nhiên – Địa hình (núi, cao nguyên, đồng bằng). + Dạng địa hình chủ yếu: + Nơi phân bố:

– Chủ yếu là đồi núi, đồng bằng chiếm diện tích rất nhỏ ở phía nam.

– Khí hậu + Thuộc đới khí hậu + Hướng gió mùa đông + Hướng gió mùa hạ + Mùa khô (từ tháng … đến tháng … lượng mưa nhiều hay ít) + Mùa mưa (từ tháng … đến tháng … lượng mưa nhiều hay ít). – Sông lớn: – Hồ lớn: – Thuận lợi của ĐKTN với phát triển kinh tế. – Khó khăn của ĐKTN với phát triển kinh tế.

– Khí hậu nhiệt đới gió mùa. – Chủ yếu chịu tác động của gió mùa mùa hạ – Mùa đông có gió đông bắc tác động ở phía bắc lãnh thổ. – Mưa nhiều về mùa hè. – Mùa đông không có mưa. – Sông Mê Công + Thuận lợi: Địa hình thích hợp phát triển lâm nghiệp, cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. + Khó khăn: Lào không giáp biển nên không phát triển được kinh tế biển, ít đồng bằng, mùa đông không có mưa nên nông nghiệp kém phát triển.

c. Điều kiện xã hội, dân cư – Số dân (triệu người): – Gia tăng dân số (%): – Mật độ dân số (người/km 2) – Thành phần dân tộc. – Ngôn ngữ phổ biến – Tôn giáo chính – Tỉ lệ dân số biết chữ (%) – Thu nhập bình quân đầu người – Thủ đô và thành phố lớn – Tỉ lệ dân thành thị (%) – Thuận lợi của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế – Khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế.

– Lào có số dân 5,5 triệu người. – Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao đạt 2,3%. – Mật độ dân số thấp 23 người/km 2. – Thành phần dân tộc phức tạp, người Lào chiếm 50%. – Ngôn ngữ phổ biến là tiếng Lào. – Tôn giáo đa số theo đạo Phật. – Tỉ lệ dân số biết chữ chỉ chiếm 56% dân số. – Bình quân thu nhập đầu người thấp chỉ 317 USD/người/năm. – Các thành phố lớn như: Viêng Chăn, Xa-van-na-khẹt và Luông Pha-băng. – Tỉ lệ dân đô thị thấp chỉ 17%. – Lao động trẻ, nguồn lao động bổ sung lớn. – Trình độ lao động thấp, lao động có tay nghề rất ít.

+ Nông nghiệp: phát triển ngành lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Sản phẩm chủ yếu: Gỗ, giấy, Cây cao su, hồ tiêu, cà phê, lúa gạo,… + Công nghiệp: Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, luyện kim, cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm…

Bài Tập Nguyên Lý Kế Toán Có Lời Giải

Tài liệu tham khảo về môn học nguyên lý kế toán

Bài tập 1: Doanh nghiệp Nhật Quang đầu kỳ kinh doanh có các số liệu sau: TÀI SẢN (2400) NGUỒN VỐN (2400) TK1111 400 TK311 200 TK1121 740 TK338 30 TK133 40 TK156 120 TK211 1200 TK411 2100 TK214 (100) TK421 70 Trong kỳ kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế sau: NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD). NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ) NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100) NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100 – Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt – Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền. NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr. Yêu cầu: + Định khoản + Ghi chép vào TK ch T + Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh + Lập bảng cân đối số phát sinh. Bài làm: NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD). Nợ TK11 : 45.000USD x 16.000 (TGGD) = 720tr Có TK1121: 720tr (Nợ TK007: 45.000USD) NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD Nợ TK144: 672 tr Có TK11 : 42.000USD x 16000= 672tr (Có TK007: 42.000USD) NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ) Nợ TK151: 674,1tr Có TK144: 672tr Có TK515: 2,1tr NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100) Nợ TK1562: 500USD x 16100 = 8,05tr Có TK11 : 500 x 16.000 = 8tr

https://buivanluongueh.files.wordpress.com/2011/01/vanluong-blogspot-com_bai_tap_nguyen_ly_ke_toan.pdf