Xem Giải Bài Tập Toán Lớp 5 / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Ictu-hanoi.edu.vn

Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 3 Xem Đồng Hồ (Tiếp Theo)

Sách giải toán 3 Xem đồng hồ (tiếp theo) giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 3 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Bài 1 (trang 15 SGK Toán 3):

Lời giải:

+đồng hồ B chỉ 1 giờ 40 phút hoặc 2 giờ kém 20 phút.

+đồng hồ C chỉ 8 giờ 35 phút hoặc 3 giờ kém 25 phút.

+đồng hồ D chỉ 5 giờ 50 phút hoặc 4 giờ kém 10 phút.

+đồng hồ E chỉ 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút.

+đồng hồ G chỉ 10 giờ 45 phút hoặc 11 giờ kém 15 phút.

Bài 2 (trang 15 SGK Toán 3):

Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:

a) 3 giờ 15 phút

b) 9 giờ kém 10

c) 4 giờ kém 5 phút

Lời giải:

Quay và đặt kim đồng hồ như sau:

Bài 3 (trang 15 SGK Toán 3):

Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào:

a) 3 giờ 5 phút

b) 4 giờ 15 phút

c) 7 giờ 20 phút

d) 9 giờ kém 15 phút

e) 10 giờ kém 10 phút

g)12 giờ kém 5 phút

Lời giải:

Đồng hồ A ứng với cách đọc…….d) 9 giờ kém 15 phút

Đồng hồ B ứng với cách đọc…….d) 12 giờ kém 5 phút

Đồng hồ C ứng với cách đọc…….e) 10 giờ kém 10 phút

Đồng hồ D ứng với cách đọc…….b) 4 giờ 15 phút

Đồng hồ E ứng với cách đọc…….a) 3 giờ 5 phút

Đồng hồ G ứng với cách đọc…….c) 7 giờ 20 phút

Bài 4 (trang 16 SGK Toán 3):

Xem tranh SGK (trang 16) rồi trả lời câu hỏi:

a) Bạn Minh thức dậy lúc mấy giờ?

b) Bạn Minh đánh răng, rửa mặt lúc mấy giờ?

c) Bạn Minh ăn sáng lúc mấy giờ?

d) Bạn Minh tới trường lúc mấy giờ?

e) Lúc mấy giờ bạn Minh bắt đầu đi từ trường về nhà?

g) Bạn Minh về đến nhà lúc mấy giờ?

Lời giải:

a) Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút

b) Bạn Minh đánh răng, rửa mặt lúc 6 giờ rưỡi

c) Bạn Minh ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút

d) Bạn Minh tới trường 7 giờ 25 phút

e) Bạn Minh bắt đầu đi từ trường về nhà lúc 11 giờ

g) Bạn Minh về đến nhà lúc 11 giờ 20 phút

Xem Ý Nghĩa Biển Số Xe 5 Số

Nhiều nơi hiện đang ứng dụng nhiều cách xem biển số xe có đẹp không như dựa vào các con số trong dãy số sim để giải mã biển số xe như ý nghĩa số cuối, bói 3 số cuối biển số xe và ý nghĩa 4 số cuối của bảng số xe. Đây là cách xem biển số xe không chính xác bởi một con số không tác động đến cả dãy số.

– Bói biển số xe theo ý nghĩa số cuối của dãy số

Cách xem biển số xe này sẽ dựa theo 3 số cuối ở đuôi để luận giải xem biển số xe tốt hay xấu. Cụ thể những dãy số chứa đuôi tam hoa như 111, 000, 222, 333, 444, 555, 666, 777, 888, 999 được coi là những biển số xe đẹp. Hoặc sẽ bình giải biển số xe tốt hay xấu theo ý nghĩa 3 số cuối, cụ thể:

Ý nghĩa của biển số xe có đuôi 132: dãy số này biểu thị tài lộc sinh sôi, phát triển theo thời gian.

Biển số xe nói lên điều gì nếu có đuôi 183: tiền của sinh sôi và phát triển nếu sử dụng lâu dài

Ý nghĩa số xe nếu có đuôi 365: Tài lộc quanh năm

Ý nghĩa bảng số xe nếu có đuôi 638: Người kinh doanh gặp may mắn quanh năm

b. Cách xem biển số xe hợp tuổi chính xác

Để xem ý nghĩa biển số xe của mình, bạn cần dựa theo tổng hòa cả dãy số, màu xe và năm sinh của chủ nhân chiếc xe. Cụ thể chúng ta sẽ xem số xe phong thủy theo 3 yếu tố phong thủy sau:

– Xem biển số xe phong thủy theo màu sắc của xe theo ngũ hành: Từ màu xe bạn sẽ biết được đại diện ngũ hành từ màu xe, rồi dựa theo mối quan hệ tương sinh/tương khắc với bản mệnh của chủ nhân chiếc xe.

– Xem bói biển số xe máy xe ô tô đẹp hay không dựa theo ngũ hành của biển số, số máy, số khung, tên xe: Từ mỗi thông tin chúng ta sẽ biết ngũ hành của biển số xe, số máy, số khung, tên xe rồi so sánh với mệnh của chủ nhân chiếc xe theo mối quan hệ sinh khắc của ngũ hành

– Cách dịch biển số xe máy, xe ô tô dựa theo quẻ dịch: Từ biển số, số máy, số khung, tên xe chúng ta sẽ tính được tên 4 quẻ dịch đó là gì, rồi xét ý nghĩa của của 4 quẻ dịch đó cát hay hung để tổng mức điểm rồi biết ý nghĩa biển số xe của bạn tốt hay xấu?

4. Một số lưu ý khi xem ý nghĩa biển số xe:

Để dịch biển số xe theo phong thủy, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

a. Xem biển số xe máy

Hiện nay, biển số xe máy có nhiều cách để phân biệt đơn vị, vùng miền nhưng khi xem ý nghĩa biển số xe bạn cần dựa theo bộ 5 dãy số. Ví dụ: một biển số xe có ký tự như “29 – Y3: 022.23” thì chúng ta chỉ cần giải mã biển số xe máy theo bộ 5 số 022.23 là được.

b. Xem biển số xe ô tô

Tương tự xem ý nghĩa biển số xe máy, bạn cũng xem ý nghĩa của biển số xe ô tô với bộ 5 số như vậy. Còn về màu sắc và số khung hay số máy thì chắc chắn khác nhau, mỗi xe oto đều khác nhau.

c. Ý nghĩa các con số xe trong bảng số liệu có ảnh hưởng đến ý nghĩa cả bảng số xe

Như trong phần cách xem biển số xe không chính xác phía trên, việc xem ý nghĩa các con số trong biển số xe là KHÔNG HOÀN TOÀN CHÍNH XÁC. Để xem ý nghĩa biển số xe của bạn, chúng ta phải xem ý nghĩa biển số xe 5 số, màu sắc, số khung, số máy. Một con số có ý nghĩa tốt hay xấu cũng không ảnh hưởng đến ý nghĩa của biển số xe.

d. Tử vi biển số xe – đúng hay sai

Đây là khái niệm khá mới, được nhiều người quan tâm. Tuy nhiên theo chuyên gia thì xem tử vi biển số xe là không có căn cứ, không chính xác bởi không thể dựa theo biển số xe để luận vận mệnh vận hạn của chủ nhân chiếc xe. Xem tử vi của chủ nhân chiếc xe chúng ta cần dựa theo bát tự ngày tháng năm sinh và nhiều yếu tố của năm xem, còn với biển số xe chúng ta chỉ xem được ý nghĩa biển số xe tốt hay xấu, có đem lại may mắn bình an cho chủ nhân chiếc xe không.

Sau cùng, chúng tôi hy vọng phần mềm xem ý nghĩa biển số xe sẽ giúp quý bạn biết được biển số xe máy, xe oto của mình đẹp hay xấu. Hãy lựa chọn địa chỉ xem biển số xe uy tín, có cách xem biển số xe chính xác. Chúc quý bạn một ngày làm việc học tập may mắn!

Đề Cương Ôn Thi Học Kì 2 Lớp 9 Toán Xem Ngay

Đề cương ôn tập thi học kì 2 Toán lớp 9 gồm 2 phần Đại Số và hình học được chia riêng lý Thuyết và các dạng bài tập. LÝ THUYẾT

*CHƯƠNG III:

1/ Định nghĩa hệ phương trình tương đương?

2/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?

3/ Phát biểu qui tắc thế, cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế?

4/ Phát biểu qui tắc cộng đại số, cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số?

5/ Cho hệ phương trình khi nào hệ phương trình trên vô nghiệm, có một nghiệm, vô số nghiệm?

* CHƯƠNG IV :

1/ Phát biểu sự biến thiên của hàm số y = ax 2?

2/ Viết công thức nghiệm và công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn?

3/ Đồ thị hàm số y = ax 2 và cách vẽ?

4/ Khi nào thì đồ thị của hàm số y = ax 2 và y = ax + b cắt nhau? Tiếp xúc nhau? Không giao nhau?

5/ Phát biểu hệ thức viet?

6/ Phương trình trùng phương

CÁC DẠNG BÀI TẬP

1/ Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

2/ Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

3/ Tìm điều kiện của tham số để hệ pt bậc nhất hai ẩn vô nghiệm, có một nghiệm, vô số nghiệm

4/ Giải phương trình bậc hai một ẩn, pt trùng phương, phương trình quy về pt bậc hai.

5/ Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, bậc hai

6/ Tìm giao điểm của hai hàm số bằng phương pháp đại số

7/ Giải bài toán bằng cách lập phương trình

8/ Vận dụng hệ thức viet tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng.

II/ HÌNH HỌC LÝ THUYẾT

1/ Các định nghĩa, định lí về góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn.

2/ Các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn; diện tích hình tròn, hình quạt tròn; diện tích xung quanh hình chóp, mặt cầu; thể tích hình chóp, hình chóp cụt, hình cầu.

3/ Định nghĩa, định lí về tứ giác nội tiếp

CÁC DẠNG BÀI TẬP

– Tính độ dài của đường tròn, cung tròn; diện tích hình tròn, hình quạt tròn; diện tích xung quanh hình chóp, mặt cầu; thể tích hình chóp, hình chóp cụt, hình cầu.

– Chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn.

III. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1: Giải hệ phương trình

1) 3x 2-5x=0 2) 2 x 2 – 3x -2 =0

11) 12x 2+5x -7 =0

1) mx 2 – 2( m+1 ) x + m + 2 = 0 ( m khác 0)

2) ( m + 1 )x 2 + mx -m +3 = 0 ( m khác -1)

3) ( 2 – ) x 2 + 4x +2 + = 0

Bài 4: Làm bài tập 38, 39, 40, 41, 42/ 44 SBT bài 67, 71/ 48, 49 SBT

Bài 5: 1) Vẽ parabol (P) : y = 1/2x² và đường thẳng (d) : y = 3/2x -1 trên cùng mặt phẳng toạ độ

2) Xác định toạ đô giao điểm của (P) và (d) bằng phép toán

2) Xác định toạ độ giao điểm của (P) và (d) bằng phép toán

a)Chứng tỏ phương trình trên có hai nghiệm phân biệt với mọi m

b) vẽ đồ thị của hàm số đó

Bài 9: a) Vẽ parabol (P) : y = -1/4x² và đường thẳng (d) : y = 1/2x – 2 trên cùng mặt phẳng toạ độ

b)Bằng phép toán chứng tỏ rằng (P) và (d) cắt nhau tại hai điểm phân biệt

Bài 10: a) Vẽ đồ thị của hàm số y = 3/2x² ( P)

b) Cho đường thẳng (d) có pt: y = x + m. tìm m trong các trường hợp sau:

(d) cắt ( P) tại hai điểm phân biệt

( d) tiếp xúc với ( P)

(d) không tiếp xúc với (P)

a) Giải pt khi m = 4

a)Tìm a để pt (1) có nghiệm

b)Tính tổng và tích các nghiệm của pt (1)

c)Chứng minh pt(1) không thể có hai nghiệm cùng âm

d)Tìm a để tổng bình phương các nghiệm của (1) bằng 3

Bài 13: a) Vẽ đồ thị thị của hàm số y = ( P)

b) Chứng minh với mọi k, đường thẳng (d 1) có pt y = kx +1 luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt

c) Với giá trị nào của m thì đường thẳng (d 2) : y = mx -m/2 -1 tiếp xúc với ( P)

Bài 15: Một tam giác vuông có cạnh huyền là 10 m và hai cạnh góc vuông hơn kém nhau 2m. tính các cạnh góc vuông của tam giác đó.

Bài 16: một xe ô tô đi từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc không đối. Sau khi đi được nửa quãng đường xe phải giảm vân tốc, mỗi giờ châm đi 20 km ( so với ban đầu), vì vây đền chậm hơn so với dự định là 1giờ. Cho biết từ A đấn B là 150 km. Tính vận tốc ban đầu của ô tô.

a) Vẽ các đồ thị của hai hàm số này trên cùng một hệ trục tọa độ.

b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị đó.

: Chứng minh trong hai phương trình ax 2 + bx + c = 0 và ax 2 + cx + b – c – a = 0 ít nhất có một phương trình có nghiệm với a khác 0.

a) Vẽ đồ thị các hàm số này trên cùng một mặt phẳng tọa độ .

b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị đó và kiểm tra lại bằng phương pháp đại số .

Bài 20 : Tính nhẩm nghiệm các phương trình :

a) 2001x² – 4x – 2005 = 0 b) (2 + √3)x² – √3 -2 = 0 c) x² – 3x – 10 = 0

Bài 21:Tính kích thước của một hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng 3 m và diện tích bằng 180 m.

Bài 22: Giải phương trình 🙁 x- 2x + 3 ) ( 2x – x+6 ) =18.

Bài 23: Cho đường tròn (O; R)và một điểm A nằm bên ngoài đường tròn với OA = 3R. qua A vẽ hai tíêp tuyến AB, AC đế đường tròn ( O) ( B, C là hai tiếp điểm)

a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp

b) Kẻ đường kính CD của (O). chứng minh BD

c) Kẻ dây BN của (O) song song với AC,AN cắt (O) ở M. chứng minh MC 2= MA. MB

d) Gọi F là giao điểm của BN với CD.Tính theo R diện tích của tam giác BCF

a) Chứng minh OT

b) Biết tia OT cắt đường tròn ( O, R) tại D.chứng minh tứ giác AOBD là hình thoi

Bài 25: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Vẽ đường cao AH, đường tròn tâm O đường kính AH cắt AB tại E và cắt AC tại điểm F.

a) Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật

b) Chứng minh tứ giác BEFC nội tiếp

c) Gọi I là trung điểm của BC.Chứng minh AI vuông góc với EF

d) Gọi K là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác BEFC.Tính diện tích hình tròn tâm K.

Bài 26: Cho ABC nhọn, đường tròn (O) đường kính BC cắt AB, AC lần lượt tại E và D, CE cắt BD tại H

a) Chứng minh tứ giác ADHE nội tiếp

b) AH cắt BC tại F. chứng minh FA là tia phân giác của góc DFE

c) EF cắt đường tròn tại K ( K khác E). chứng minh DK// AF

d) Cho biết góc BCD = 45 0 , BC = 4 cm. Tính diện tích tam giác ABC

Bài 27: cho đường tròn ( O) và điểm A ở ngoài (O)sao cho OA = 3R. vẽ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (O) ( B và C là hai tiếp tuyến )

a) Chứng minh tứ giác OBAC nội tiếp

b) Qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt ( O) tại D ( khác B). đường thẳng AD cắt ( O) tại E. chứng minh AB 2= AE. AD

c) Chứng minh tia đối của tia EC là tia phân giác của góc BEA

d) Tính diện tích tam giác BDC theo R

a) Chứng minh tứ giác BDHF nội tiếp? Xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác đó

b) Tia BH cắt AC tại E. chứng minh chúng tôi HF.HC

c) Vẽ đường kính AK của (O). chứng minh AK vuông góc với EF

d) Trường hợp góc KBC= 45 0, BC = R. tính diện tích tam giác AHK theo R

Bài 29: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Ba đương cao AE, BF, CK cắt nhau tại H. Tia AE, BF cắt đường tròn tâm O lần lượt tại I và J.

a) Chứng minh tứ giác AKHF nội tiếp đường tròn.

b) Chứng minh hai cung CI và CJ bằng nhau.

c) Chứng minh hai tam giác AFK và ABC đồng dạng với nhau

Bài 30: Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn ( O; R ),các đường cao BE, CF .

a)Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp.

b)Chứng minh OA vuông góc với EF.

a. Hình sinh ra là hình gì? Nêu các yếu tố của hình đó?

b. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình đó?

Bài 33: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm, AC = 10cm quay một vòng quanh cạnh BC cố định

a. Hình sinh ra là hình gì? Nêu các yếu tố của hình đó

b. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình đó?

a)Tính bán kính đường tròn đáy

b)Tính thể tích hình trụ

c)So sánh thể tích hình nón có chiều cao bằng chiều cao hình trụ và có bán kính đáy gấp đôi bán kính đáy hình trụ.

Giải Bài Tập Trang 22 Sgk Toán 5: Luyện Tập Chung 4 Giải Bài Tập Toán Lớp 5

Giải bài tập trang 22 SGK Toán 5: Luyện tập chung 4 Giải bài tập Toán lớp 5

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 SGK Toán 5: Luyện tập chung 4 (tiết 20)

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 SGK Toán 5: Luyện tập chung 4 với lời giải chi tiết, rõ ràng, rèn luyện kỹ năng giải Toán cho các em học sinh. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho thầy cô và các em tham khảo trong việc giảng dạy và học tập.

Giải bài tập trang 18 SGK Toán 5: Ôn tập về giải toán Giải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 5: Luyện tập Ôn tập và bổ sung về giải toán Giải bài tập trang 21 SGK Toán 5: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)

Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 trang 22 SGK Toán 5

Bài 1 trang 22 SGK Toán 5 – Luyện tập chung

Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng 2/5 số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số nam là: 28 : 7 × 2 = 8 (em)

Số nữ là: 28 – 8 = 20 (em)

Đáp số: 8 em nam và 20 em nữ.

Bài 2 trang 22 SGK Toán 5 – Luyện tập chung

Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và hơn chiều rộng 15m.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

2 -1 = 1 (phần)

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

15 : 1 × 2 = 30 (m)

Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

30 : 2 = 15 (m)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:

(30+15) × 2 = 90 (m)

Đáp số 90 (m)

Bài 3 trang 22 SGK Toán 5 – Luyện tập chung

Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12l xăng. Nếu ô tô đó đã đi quãng đường 50 km thì sẽ tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

Tóm tắt:

100 km: 12l

50km: …l?

Giải

Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết:

Đáp số: 6l xăng.

Bài 4 trang 22 SGK Toán 5 – Luyện tập chung

Theo dự định, một xưởng mộc phải làm trong 30 ngày, mỗi ngày đóng được 12 bộ bàn ghế thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật, mỗi ngày xưởng đó đóng được 18 bộ bàn ghế. Hỏi xưởng mộc làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Số bộ bàn ghế cần phải đóng là:

12 × 30 = 360 (bộ)

Thực tế, số ngày để hoàn thành kế hoạch là:

360 : 18 = 20 (ngày)

Đáp số: 20 ngày.