Bạn đang xem bài viết Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Chương 4: Cơ Năng được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 10 có đáp án
Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 chương 4
VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 4: Cơ năng, bộ tài liệu gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh rèn luyện cách giải bài tập Vật lý 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo.
Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 4: Cơ năng
Câu 1: Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi
A. Động năng của vật không đổi.
B. Thế năng của vật không đổi.
C. Tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi.
D. Tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.
Câu 2: Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên?
A. Động năng tăng, thế năng tăng.
B. Động năng tăng, thế năng giảm.
C. Động năng không đổi, thế năng giảm.
D. Động năng giảm, thế năng tăng.
Câu 3: Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng?
A. Động năng đạt giá trị cực đại.
B. Thế năng đạt giá trị cực đại.
C. Cơ năng bằng không.
D. Thế năng bằng động năng.
Câu 4: Khi thả một vật trượt không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng có ma sát?
A. Cơ năng của vật bằng giá trị cực đại của động năng.
B. Độ biến thiên động năng bằng công của lực ma sát.
C. Độ giảm thế năng bằng công của trọng lực.
D. Độ giảm thế năng bằng độ tăng động năng.
Câu 5: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 3 m. Độ cao vật khi động năng bằn hai lần thế năng là?
A. 1,5 m.
B. 1,2 m.
C. 2,4 m.
D. 1,0 m.
Câu 6: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Tốc độ của vật khi có động năng bằng thế năng là?
A. 2√2 m/s.
B. 2 m/s.
C. √2 m/s.
D. 1 m/s.
Câu 7: Một vật có khối lượng 1 kg, được ném lên thẳng đứng tại một vị trí cách mặt đất 2 m, với vận tốc ban đầu vo = 2 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì cơ năng của vật tại mặt đất bằng?
A. 4,5 J.
B. 12 J.
C. 24 J.
D. 22 J.
Câu 8: Một vật được ném từ độ cao 15 m với vận tốc 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là?
A. 10√2 m/s.
B. 20 m/s.
C. √2 m/s.
D. 40 m/s.
Câu 9: Một vật được ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu hợp với phương ngang một góc 30o và có độ lớn là 4 m/s. Lấy g = 10 m/s2, chọn gốc thế năng tại mặt đất, bỏ qua mọi lực cản. Độ cao cực đại của vật đạt tới là?
A. 0,8 m.
B. 1,5 m.
C. 0,2 m.
D. 0,5 m.
Câu 10: Một vật ném được thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m. Khi chạm đất vật nảy trở lên với độ cao 7 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm đất và sức cản môi trường. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ném ban đầu có giá trị bằng?
A. 2√10 m/s.
B. 2 m/s.
C. 5 m/s.
D. 5 m/s.
Câu 11: Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng. Khi đi được 2/3 quãng đường theo mặt phẳng nghiêng tì tỉ số động năng và thế năng của vật bằng?
A. 2/3.
B. 3/2.
C. 2.
D. 1/2.
Câu 12: Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A cao 20 m cảu một cái dốc xuống đến chân dốc. Vận tốc của vật tại chân dốc là 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn công của lực ma sát tác dụng lên vật khi vật trượt hết dốc?
A. 87,5 J.
B. 25,0 J.
C. 112,5 J.
D. 100 J.
Câu 13: Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 2 m, nghiêng góc 30o so với phương ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là?
A. 2,478 m/s.
B. 4,066 m/s.
C. 4,472 m/s.
D. 3,505 m/s.
Câu 14: Một viên bi thép có khối lượng 100 g được bắn thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m với vận tốc ban đầu 5 m/s. Khi dừng lại viên bi ở sâu dưới mặt đất một khoảng 10 cm. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Lực tác dụng trung bình của đất lên viên bi là?
A. 67,7 N.
B. 75,0 N.
C. 78,3 N.
D. 62,5 N.
Câu 15: Một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài 2 m. Giữ cố định đầu trên của sợi dây, ban đầu kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 60o rồi truyền cho vật vận tốc bằng 2 m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua sức cản môi trường, lấy g = 10 m/s2. Độ lớn vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là?
A. 3√2 m/s.
B. 3√3 m/s.
C. 2√6 m/s.
D. 2√5 m/s.
Hướng dẫn giải và đáp án trắc nghiệm Vật lý 10 chương 4
Câu 5: D
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Vật rơi tự do nên cơ năng được bảo toàn: W 1 = W 2
Câu 6: A
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Bỏ qua sức cản không khí nên cơ năng được bảo toàn: W 1 = W 2
Câu 8: B
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Bỏ qua sức cản không khí nên cơ năng được bảo toàn: W 1 = W 2
Câu 9: C
Tại vị trí có độ cao cực đại thì v 2y = 0; v 2x = v 1 cosα
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Bỏ qua sức cản không khí nên cơ năng được bảo toàn: W 1 = W 2
Câu 10: A
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm đất và sức cản môi trường: W 1 = W 2
Câu 11: C Câu 12: A
Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng.
Do có ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng nên W 2 – W 1 = A Fms
Câu 13: B
Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng.
Do có ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng nên W 2 – W 1 = A Fms
Câu 15: C
Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của con lắc.
Bỏ qua sức cản môi trường, cơ năng của con lắc được bảo toàn: W 1 = W 2
Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Chương 4: Định Luật Bảo Toàn Động Lượng
Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án
Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 4
Để giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập tốt hơn môn Vật lý, chúng tôi đã tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Vật lý 10 một hiệu quả hơn. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo.
Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 4: Định luật bảo toàn động lượng
Câu 1: Hình nào biểu diễn đúng quan hệ giữa v→ và p→ của một chất điểm? Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.
B. Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ.
C. Động lượng của một vật có đơn vị của năng lượng.
D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 3: Một vật khối lượng 500 g chuyển động thẳng dọc trục Ox với vận tốc 18 km/h. Động lượng của vật bằng?
A. 9 kg.m/s.
B. 2,5 kg.m/s.
C. 6 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
Câu 4: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?
A. Vật chuyển động tròn đều.
B. Vật được ném ngang.
C. Vật đang rơi tự do.
D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 5: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F→. Động lượng chất điểm ở thời điểm t là? Câu 6: Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực không đổi F = 0,1 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là?
A. 30 kg.m/s.
B. 3 kg.m/s.
C. 0,3 kg.m/s.
D. 0,03 kg.m/s.
Câu 7: Trên hình 23.2 là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t1 = 1s và thời điểm t2 = 5 s lần lượt bằng? Câu 8: Một vật 3 kg rơi tự do rơi xuống đất trong khoảng thời gian 2s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là (lấy g = 9,8 m/s2)?
A. 60 kg.m/s.
B. 61,5 kg.m/s.
C. 57,5 kg.m/s.
D. 58,8 kg.m/s.
Câu 9: Một quả bóng khối lượng 250 g bay tới đập vuông góc vào tường với tốc độ v1 = 5 m/s và bật ngược trở lại với tốc độ v2 = 3 m/s. Động lượng của vật đã thay đổi một lượng bằng?
A. 2 kg.m/s.
B. 5 kg.m/s.
C. 1,25 kg.m/s.
D. 0,75 kg.m/s.
Câu 10: Một vật khối lượng 1 kg chuyển động tròn đều với tốc độ 10 m/s. Độ biến thiên động lượng của vật sau 1/4 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động bằng?
A. 20 kg.m/s.
B. 0 kg.m/s.
C. 10√2 kg.m/s.
D. 5√2 kg.m/s.
Câu 11: Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên thì được đá cho nó chuyển động vói vận tốc 30 m/s. Xung lượng của lực tác dụng lên quả bóng bằng?
A. 12 N.s.
B. 13 N.s.
C. 15 N.s.
D. 16 N.s.
Câu 12: Viên đạn khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một cánh cửa thép. Đạn xuyên qua cửa trong thời gian 0,001 s. Sau khi xuyên qua tường vận tốc của đạn còn 300 m/s. Lực cản trung bình của cửa tác dụng lên đạn có độ lớn bằng?
A. 3000 N.
B. 900 N.
C. 9000 N.
D. 30000 N.
Câu 13: Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là?
A. 6 kg.m/s.
B. 0 kg.m/s.
C. 3 kg.m/s.
D. 4,5 kg.m/s.
Câu 14: Hệ gồm hai vật có động lượng là p1 = 6 kg.m/s và p2 = 8 kg.m/s. Động lượng tổng cộng của hệ p = 10 kg.m/s nếu: Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín?
A. Các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
B. Các nội lực từng đôi một trực đối.
C. Không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
D. Nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.
Câu 16: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm vứi một vật có khối lượng 2m đang đứng yên. Coi va chạm giữa hai vật là mềm. Sau va chạm, hai vật dính nhau và chuyển động với cùng vận tốc?
A. 2 m/s.
B. 1 m/s.
C. 3 m/s.
D. 4 m/s.
Câu 17: Một viên đạn đang bay với vận tốc 10 m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất, chiếm 60% khối lượng của quả lựu đạn và tiếp tục bay theo hướng cũa với vận tốc 25 m/s. Tốc độ và hướng chuyển động của mảnh thứ hai là?
A. 12,5 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
B. 12,5 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
C. 6,25 m/s; theo hướng viên đạn ban đầu.
D. 6,25 m/s; ngược hướng viên đạn ban đầu.
Câu 18: Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn, đang chuyển động cùng chiều với vận tốc v2 = 36 km/h. Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là?
A. 4,95 m/s.
B. 15 m/s.
C. 14,85 m/s.
D. 4,5 m/s.
Hướng dẫn giải và đáp án trắc nghiệm Vật lý 10
Câu 1: C Câu 4: D
Động lượng của một vật không đổi nếu v → không đổi.
Câu 5: B
Do vật chuyển động không vận tốc đầu nên Δp → = p → – 0 = p →.
Câu 7: A
Thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 3 s, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 4/3 m/s. Từ thời điểm t = 3 s vật không chuyển động.
Câu 8: D
Xung lượng của trọng lực bằng độ biến thiên động lượng của vật
Δp = mgt = 58,8 kg.m/s.
Câu 9: A Câu 10: C
Khi chất điểm chuyển động trên đường tròn thì vectơ vận tốc tại mỗi vị trí có phương tiếp tuyến với quỹ đạo. Sau 1/4 chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì góc quay của bán kính là?
Trắc Nghiệm Vật Lý 8 Bài 10
được VnDoc tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Trắc nghiệm môn Vật lý lớp 8 bài 10: Lực đẩy Acsimet Vật lý lớp 8.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết
Câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý: Lực đẩy Acsimet
Câu 1: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào các yếu tố:
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào đúng?
Câu 3: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?
Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Acsimet tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet lớn hơn.
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
Câu 4: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
Câu 5: Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng
Trọng lượng của vật
Trọng lượng của chất lỏng
Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
Trọng lượng của phần vật nằm dưới mặt chất lỏng
Câu 6: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn? Vì sao?
Thỏi đồng ở trong dầu chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn vì TLR của dầu lớn hơn TLR của nước.
Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Acsimet nhỏ hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu.
Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn vì TLR của nước lớn hơn TLR của dầu.
Lực đẩy Acsimet tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.
Câu 7: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:
Khối lượng của tảng đá thay đổi
Khối lượng của nước thay đổi
Lực đẩy của tảng đá
Câu 8: Công thức tính lực đẩy Acsimet là
Câu 9: 1cm 3 nhôm (có trọng lượng riêng 27.000 N/m 3) và 1cm 3 (trọng lượng riêng 130.00 N/m 3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?
Câu 10: 1 kg nhôm (có trọng lượng riêng 27.000 N/m 3) và 1kg chì (trọng lượng riêng 130.00 N/m 3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy tác dụng lên khối nào lớn hơn?
Câu 11: Ta biết công thức tính lực đẩy Acsimet là FA= d.V. Ở hình vẽ bên thì V là thể tích nào?
Câu 12: Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Acsimet có độ lớn là:
Câu 13: Ba quả cầu có cùng thể tích , quả cầu 1 làm bằng nhôm, quả cầu 2 làm bằng đồng, quả cầu 3 làm bằng sắt. Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên mỗi quả cầu ta thấy.
Câu 14: Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m 3. Thể tích của vật là:
Câu 15: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
Câu 16: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu = 8000 N/m 3, dđồng = 89000 N/m 3
Câu 17: Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm 3 được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước 1000 kg/m 3. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu là:
Câu 18: Có 2 vật: Vật M bằng sắt, vật N bằng nhôm có cùng khối lượng. Hai vật này treo vào 2 đầu của thanh CD (CO = OD), như hình vẽ. Nếu nhúng ngập cả 2 vật vào trong rượu thì thanh CD sẽ:
Câu 19: Một vật đặc treo vào 1 lực kế, ở ngoài không khí chỉ 3,56N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,4N. Hỏi vật đó được làm bằng chất gì?
Câu 20: Một ống chữ U chứa nước, hai nhánh được hút hết không khí và hàn kín ở 2 đầu. Cho ống chữ U nghiêng về phía phải thì:
Câu 21: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là 2300 kg/m 3), nhôm (có khối lượng riêng là 2700 kg/m 3), sắt (có khối lượng riêng là 7800 kg/m 3) có khối lượng bằng nhau, khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào:
Sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất
Ba vật như nhau
Sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất
Câu 22: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là sứ (có khối lượng riêng là 2300 kg/m 3), nhôm (có khối lượng riêng là 2700 kg/m 3), sắt (có khối lượng riêng là 7800 kg/m 3) có hình dạng khác nhau nhưng thể tích bằng nhau khi nhúng chúng ngập vào nước thì độ lớn lực đẩy của nước tác dụng vào:
Sắt lớn nhất, sứ nhỏ nhất
Sứ lớn nhất, sắt nhỏ nhất
Sắt lớn nhất, nhôm nhỏ nhất
Câu 23: Một vật nặng 3600g có khối lượng riêng bằng 1800 kg/m 3. Khi thả vào chất lỏng có khối lượng riêng bằng 850 kg/m 3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Vật đã chiếm chỗ chất lỏng có thể tích bằng:
Câu 24: Một vật nặng 50kg đang nổi trên mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật bằng:
Câu 25: Hai quả cầu được làm bằng đồng có thể tích bằng nhau, một quả đặc và một quả bị rỗng ở giữa (không có khe hở vào phần rỗng), chúng cùng được nhúng chìm trong dầu. Quả nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn?
Với nội dung bài Trắc nghiệm môn Vật lý lớp 8 bài 10: Lực đẩy Acsimet gồm có các câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về khái niệm, đặc điểm công thức tính lực đẩy Acsimet và ứng dụng vào thực tế của nó…
Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Chương 2: Tổng Hợp Và Phân Tích Lực
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 10 có đáp án
Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 2
VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 2: Tổng hợp và phân tích lực – Điều kiện cân bằng của chất điểm, với bộ câu hỏi trắc nghiệm kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Vật lý 10 một cách hiệu quả hơn. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo.
Trắc nghiệm Vật lý 10 chương 2: Tổng hợp và phân tích lực – Điều kiện cân bằng của chất điểm
Câu 1: Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
B. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành.
C. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.
D. Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.
Câu 2: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức: Câu 5: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 = 5 N và F2. Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của F2 là?
A. 10 N.
B. 20 N.
C. 30 N.
D. 40 N.
Câu 6: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 3 N là 4 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực nàu có độ lớn là?
A. 7 N.
B. 5 N.
C. 1 N.
D. 12 N.
Câu 7:
A. 17,3 N.
B. 20 N.
C. 14,1 N.
D. 10 N.
Câu 8: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?
A. 7 N.
B. 13 N.
C. 20 N.
D. 22 N.
Câu 9: Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực thành phần có độ lớn 6 N là 8 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 10 N, góc tạo bởi hai lực này là? Câu 10:
A. 30 N.
B. 20 N.
C. 15 N.
D. 45 N.
Câu 11:
A. 0.
B. F.
C. 2F.
D. 3F.
Câu 13: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F1 = 10 N hướng về phía Đông, lực F2 = 20 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 22 N hướng về phía Tây, lực F4 = 36 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là?
A. 28 N.
B. 20 N.
C. 4 N.
D. 26,4 N.
Câu 14:
Hướng dẫn giải và đáp án trắc nghiệm Vật lý 10
Câu 8: D Câu 9: A
Hiện tại, các em học sinh lớp 10 đang bận rộn chuẩn bị cho kì thi học kì. Để ôn thi học kì 1 lớp 10 tốt hơn, mời các em tải thêm các đề thi học kì 1 lớp 10 khác. Với những đề thi học kì 1 lớp 10 môn Vật lý, Toán, Anh, Văn,… này, các em sẽ có thêm kinh nghiệm và kiến thức về các dạng bài, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp tới.
Cập nhật thông tin chi tiết về Trắc Nghiệm Vật Lý 10 Chương 4: Cơ Năng trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!