Xu Hướng 5/2023 # Trường Đại Học Bách Khoa # Top 7 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Trường Đại Học Bách Khoa # Top 7 View

Bạn đang xem bài viết Trường Đại Học Bách Khoa được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Lịch dạy của trường:

T2 (30/08/2021)T3 (31/08/2021)T4 (01/09/2021)T5 (02/09/2021)T6 (03/09/2021)T7 (04/09/2021)CN (05/09/2021) 1-2, – Coi thiMôi trường Mai Thị Thùy Dương1-2, – Coi thiMôi trường Nguyễn Phước Quý An1-2, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học – CLC Trịnh Quảng Dũng1-2, – Coi thiĐồ án Kết cấu thép Nguyễn Tấn Hưng1-2, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học – CLC Văn Công Vũ1-2, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học – CLC Nguyễn Văn Khai1-2, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học – CLC Nguyễn Thị Kiều Trinh1-2, – Coi thiĐồ án Truyền động thuỷ khí động lực Phan Thành Long1-2, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học – CLC Phạm Thị Quỳnh Giao1-2, – Coi thiKỹ thuật lạnh Nguyễn Thành Văn1-2, – Coi thiQuá trình & thiết bị truyền nhiệt Phan Thanh Sơn1-2, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học – CLC Hoàng Thị Kim Liên1-2, – Coi thiĐồ án Máy điện Phan Văn Hiền1-2, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học – CLC Võ Thị Châu1-2, – Coi thiQuản lý Chất lượng XD Phạm Thị Trang1-2, – Coi thiAnh văn CN Cầu Đường Trần Đình Minh1-2, – Coi thiAnh văn CN Cầu Đường Hồ Mạnh Hùng1-2, – Coi thiVi sinh & Quá trình vi sinh vật Đặng Quang Hải1-2, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học – CLC Phạm Lê Hương Chi1-2, – Coi thiCông nghệ Chế tạo máy 2 Lưu Đức Bình1-2, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học – CLC Lê Trần Minh Đạt1-2, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học – CLC Nguyễn Thị Hải Hà3-4, – Coi thiCơ sở lý thuyết mạch điện – CLC Nguyễn Bình Nam3-4, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học Hoàng Thị Kim Liên3-4, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học Nguyễn Văn Khai3-4, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học Trịnh Quảng Dũng3-4, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học Nguyễn Thị Kiều Trinh3-4, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học Phạm Lê Hương Chi3-4, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học Văn Công Vũ3-4, – Coi thiCầu bê tông cốt thép Phan Hoàng Nam3-4, – Coi thiCầu bê tông cốt thép Trần Đình Minh3-4, – Coi thiCơ lý thuyết Trịnh Xuân Long3-4, – Coi thiCơ lý thuyết Phạm Ngọc Quang3-4, – Coi thiPhương pháp tính Nguyễn Phạm Thế Nhân3-4, – Coi thiĐiều khiển Truyền động điện Lê Tiến Dũng3-4, – Coi thiPhương pháp tính Nguyễn Phúc Nghĩa3-4, – Coi thiCơ học ứng dụng Nguyễn Thị Kim Loan3-4, – Coi thiKinh tế quản lý Hồ Dương Đông3-4, – Coi thiMôi trường – CLC Mai Thị Thùy Dương3-4, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học Nguyễn Thị Hải Hà3-4, – Coi thiHệ thống văn bản quy định Pháp luật trong XD – CLC Nguyễn Quang Trung3-4, – Coi thiKỹ thuật điều độ Nguyễn Công Hành3-4, – Coi thiMôi trường – CLC Phan Như Thúc3-4, – Coi thiMáy xây dựng Nguyễn Khánh Linh3-4, – Coi thiNăng lượng tái tạo Bùi Văn Ga3-4, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học Lê Trần Minh Đạt3-4, – Coi thiNăng lượng tái tạo Nguyễn Văn Đông3-4, – Coi thiHệ thống văn bản quy định Pháp luật trong XD – CLC Mai Anh Đức3-4, – Coi thiCơ học ứng dụng Nguyễn Đình Sơn3-4, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học Võ Thị Châu3-4, – Coi thiMôi trường – CLC Nguyễn Phước Quý An3-4, – Coi thiCơ sở lý thuyết mạch điện – CLC Phan Văn Hiền3-4, – Coi thiKinh tế quản lý Nguyễn Thị Thu Thủy3-4, – Coi thiChủ nghĩa Xã hội khoa học Phạm Thị Quỳnh Giao3-4, – Coi thiTruyền nhiệt Thái Ngọc Sơn3-4, – Coi thiTruyền nhiệt Mã Phước Hoàng7-8, – Coi thiLập trình hệ thống Huỳnh Hữu Hưng7-8, – Coi thiPháp luật đại cương Dương Việt Anh7-8, – Coi thiNhiên liệu & Dầu mỡ Võ Anh Vũ7-8, – Coi thiAnh văn CN Cơ điện tử Ngô Thanh Nghị7-8, – Coi thiPháp luật đại cương Lê Hồng Phước 7-8, – Coi thiPháp luật đại cương Lê Thị Hoàng Minh7-8, – Coi thiLý thuyết Trường điện từ – CLC Nguyễn Thị Ái Nhi7-8, – Coi thiPháp luật đại cương Trương Thị Ánh Nguyệt7-8, – Coi thiNhiên liệu & Dầu mỡ Dương Đình Nghĩa7-8, – Coi thiĐA Thiết kế HT ĐK tự động Trần Ngọc Hải7-8, – Coi thiLý thuyết Trường điện từ – CLC Nguyễn Văn Tấn7-8, – Coi thiLý thuyết Trường điện từ – CLC Võ Quang Sơn7-8, – Coi thiPháp luật đại cương Đặng Công Nhật Thuận7-8, – Coi thiKinh tế ngành Huỳnh Nhật Tố7-8, – Coi thiKinh tế môi trường Lê Thị Kim Oanh7-8, – Coi thiXử lý tín hiệu số Nguyễn Hoàng Mai7-8, – Coi thiLý thuyết Trường điện từ – CLC Nguyễn Hồ Sĩ Hùng7-8, – Coi thiKỹ thuật tàu cao tốc Nguyễn Tiến Thừa7-8, – Coi thiKinh tế ngành Nguyễn Hồng Nguyên7-8, – Coi thiPháp luật đại cương Lê Thị Phương Trang7-8, – Coi thiAnh văn CN Cơ điện tử Đặng Phước Vinh7-8, – Coi thiAn toàn điện Phan Đình Chung7-8, – Coi thiTin học ứng dụng Nguyễn Thạc Vũ9-10, – Coi thiPháp luật đại cương – CLC Lê Hồng Phước 9-10, – Coi thiLý thuyết Trường điện từ Nguyễn Bình Nam9-10, – Coi thiPháp luật đại cương – CLC Dương Việt Anh9-10, – Coi thiPháp luật đại cương – CLC Đặng Công Nhật Thuận9-10, – Coi thiLý thuyết Trường điện từ Nguyễn Hồ Sĩ Hùng9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Bùi Thị Hương Lan9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Võ Thị Châu9-10, – Coi thiAnh văn CN QLDA Đỗ Thanh Huyền9-10, – Coi thiAnh văn CN QLDA Ngô Ngọc Tri9-10, – Coi thiPhát triển sản phẩm TP(NCTT) – CLC Nguyễn Thị Lan Anh9-10, – Coi thiPhát triển sản phẩm TP(NCTT) – CLC Nguyễn Thị Minh Nguyệt9-10, – Coi thiCơ sở Lý thuyết hoá học Dương Thế Hy9-10, – Coi thiCơ sở Lý thuyết hoá học Nguyễn Minh Hoàng9-10, – Coi thiPhát triển sản phẩm TP(NCTT) – CLC Nguyễn Thị Trúc Loan9-10, – Coi thiPhát triển sản phẩm TP(NCTT) – CLC Trần Thị Ánh Tuyết9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Thái Ngọc Sơn9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Trần Thị Mỹ Linh9-10, – Coi thiPháp luật đại cương – CLC Lê Thị Phương Trang9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Nguyễn Đức Minh9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Phạm Lê Hương Chi9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Mã Phước Hoàng9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Phan Đức Trọng9-10, – Coi thiPháp luật đại cương – CLC Trương Thị Ánh Nguyệt9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Huỳnh Ngọc Hùng9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Nguyễn Văn Khai9-10, – Coi thiLý thuyết ô tô & máy công trình Nguyễn Văn Đông9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Phạm Duy Vũ9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Võ Chí Chính9-10, – Coi thiPháp luật đại cương – CLC Lê Thị Hoàng Minh9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Lê Thị Châu Duyên9-10, – Coi thiKỹ thuật nhiệt Nguyễn Thị Hải Hà11-12, – Coi thiPhương pháp tính Huỳnh Ngọc Hùng11-12, – Coi thiPhương pháp tính Lê Thị Châu Duyên1-2, – Coi thiKỹ thuật an toàn & Môi trường Nguyễn Thanh Việt1-2, – Coi thiLịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam – CLC Đinh Văn Trọng1-2, – Coi thiKiến trúc 2 Đoàn Trần Hiệp1-2, – Coi thiĐồ án TK Hình học đường ô tô Võ Hải Lăng1-2, – Coi thiĐồ án TK Hình học đường ô tô Trần Thị Phương Anh1-2, – Coi thiĐồ án Kết cấu bêtông cốt thép 1 Nguyễn Văn Chính1-2, – Coi thiQuản lý công nghệ Trần Thị Hoàng Giang1-2, – Coi thiĐiêu khắc – CLC Trần Văn Tâm1-2, – Coi thiKỹ thuật an toàn & Môi trường Nguyễn Bá Kiên1-2, – Coi thiKỹ thuật an toàn & Môi trường Nguyễn Phúc Nghĩa1-2, – Coi thiLịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam – CLC Lê Thị Ngọc Hoa1-2, – Coi thiLịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam – CLC Nguyễn Văn Khai1-2, – Coi thiLịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam – CLC Văn Công Vũ1-2, – Coi thiĐồ án Phần điện trong NMĐ & TBA Lê Hồng Lâm1-2, – Coi thiKỹ thuật an toàn & Môi trường Nguyễn Phạm Thế Nhân1-2, – Coi thiĐồ án Kết cấu bêtông cốt thép 1 Trịnh Quang Thịnh1-2, – Coi thiKỹ thuật Lập trình – CLC Đào Duy Tuấn1-2, – Coi thiKỹ thuật an toàn & Môi trường Nguyễn Linh Giang1-2, – Coi thiĐiêu khắc – CLC Nguyễn Thị Hiền1-2, – Coi thiLý thuyết mạch điện tử – CLC Tăng Anh Tuấn1-2, – Coi thiĐồ án Lò hơi Phạm Duy Vũ1-2, – Coi thiHóa lý 1 Lê Ngọc Trung1-2, – Coi thiĐồ án Kết cấu bêtông cốt thép 1 Trần Anh Thiện1-2, – Coi thiĐồ án Thi công Nền đường Hoàng Phương Tùng1-2, – Coi thiĐồ án Thi công Nền đường Trần Thị Thu Thảo1-2, – Coi thiLịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam – CLC Đỗ Thị Hằng Nga1-2, – Coi thiThiết bị thuỷ khí Phan Thành Long1-2, – Coi thiĐồ án Mạch điện tử Nguyễn Hoàng Mai1-2, – Coi thiKỹ thuật Lập trình – CLC Trần Văn Líc1-2, – Coi thiĐồ án Thiết kế ôtô Nguyễn Văn Đông1-2, – Coi thiLịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam – CLC Trịnh Quảng Dũng1-2, – Coi thiLịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam – CLC Lê Sơn1-2, – Coi thiKỹ thuật an toàn & Môi trường Lưu Đức Hòa1-2, – Coi thiLịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam – CLC Từ Ánh Nguyệt3-4, – Coi thiCơ sở dữ liệu – CLC Võ Đức Hoàng3-4, – Coi thiATLĐ và vệ sinh CN Dương Thị Hồng Phấn3-4, – Coi thiCơ sở dữ liệu Trương Ngọc Châu3-4, – Coi thiToán chuyên ngành Phạm Anh Đức3-4, – Coi thiATLĐ và vệ sinh CN Nguyễn Thị Trúc Loan3-4, – Coi thiToán chuyên ngành – CLC Nguyễn Hồ Sĩ Hùng3-4, – Coi thiCơ sở dữ liệu – CLC Nguyễn Văn Hiệu3-4, – Coi thiSinh thái môi trường Phạm Thị Kim Thoa3-4, – Coi thiToán chuyên ngành – CLC Võ Quang Sơn3-4, – Coi thiLịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Từ Ánh Nguyệt3-4, – Coi thiKỹ thuật Chế tạo máy Hoàng Văn Thạnh3-4, – Coi thiToán chuyên ngành Đỗ Thế Cần3-4, – Coi thiLịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Đỗ Thị Hằng Nga3-4, – Coi thiKỹ thuật chế tạo máy – CLC Lưu Đức Bình3-4, – Coi thiCung cấp điện XNCN Nguyễn Văn Tấn3-4, – Coi thiToán chuyên ngành – CLC Nguyễn Hồng Việt Phương3-4, – Coi thiAnh văn CN Cơ khí GT Phạm Quốc Thái3-4, – Coi thiAnh văn CN Cơ khí GT Huỳnh Đức Trí3-4, – Coi thiToán chuyên ngành Nguyễn Bình Nam3-4, – Coi thiĐồ án Kết cấu bêtông cốt thép 1 Trần Anh Thiện3-4, – Coi thiLịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Trịnh Quảng Dũng3-4, – Coi thiToán chuyên ngành – CLC Phan Văn Hiền3-4, – Coi thiLịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Đinh Văn Trọng3-4, – Coi thiToán chuyên ngành – CLC Nguyễn Thị Ái Nhi7-8, – Coi thiKỹ thuật cao áp & Vật liệu điện Lê Hồng Lâm7-8, – Coi thiHình hoạ Nguyễn Văn Yến7-8, – Coi thiCông nghệ gia công CNC Đỗ Lê Hưng Toàn7-8, – Coi thiKỹ thuật cao áp & Vật liệu điện Nguyễn Hồng Việt Phương7-8, – Coi thiVật liệu kỹ thuật Nguyễn Phạm Thế Nhân7-8, – Coi thiCông nghệ gia công CNC Đỗ Lê Hưng Toàn7-8, – Coi thiHình hoạ Vũ Thị Hạnh7-8, – Coi thiVật liệu kỹ thuật Tào Quang Bảng7-8, – Coi thiTin học ứng dụng Nguyễn Quang Trung7-8, – Coi thiHình họa – vẽ kỹ thuật – CLC Nguyễn Đức Sỹ7-8, – Coi thiHình hoạ Võ Hoài Thương7-8, – Coi thiTin học ứng dụng Võ Anh Vũ7-8, – Coi thiTin học ứng dụng Dương Đình Nghĩa7-8, – Coi thiMạch điện tử Nguyễn Khánh Quang7-8, – Coi thiHình hoạ Huỳnh Đức Trí7-8, – Coi thiHình họa – vẽ kỹ thuật Nguyễn Công Hành7-8, – Coi thiHình họa – vẽ kỹ thuật – CLC Dương Thọ7-8, – Coi thiHình họa – vẽ kỹ thuật Tôn Nữ Huyền Trang7-8, – Coi thiKỹ thuật cao áp & Vật liệu điện Trịnh Trung HIếu9-10, – Coi thiVận hành Nhà máy thuỷ điện Lê Đình Dương9-10, – Coi thiVẽ kỹ thuật – CLC Nguyễn Đức Sỹ9-10, – Coi thiKinh tế ngành (CDT) – CLC Nguyễn Thị Thu Thủy9-10, – Coi thiVẽ Kỹ thuật Vũ Thị Hạnh9-10, – Coi thiĐồ họa kỹ thuật Dương Thọ9-10, – Coi thiVận hành Nhà máy thuỷ điện Phạm Văn Kiên9-10, – Coi thiBảo trì công nghiệp Đinh Minh Diệm9-10, – Coi thiVẽ Kỹ thuật Lê Văn Lược9-10, – Coi thiVẽ kỹ thuật – CLC Tôn Nữ Huyền Trang9-10, – Coi thiKinh tế ngành (CDT) Hồ Dương Đông9-10, – Coi thiVật lý 3 – CLC Nguyễn Bình Nam9-10, – Coi thiKỹ thuật xung số Nguyễn Hoàng Mai9-10, – Coi thiVẽ Kỹ thuật Thái Bá Chiến9-10, – Coi thiVẽ Kỹ thuật Phạm Ngọc Quang9-10, – Coi thiVẽ kỹ thuật – CLC Nguyễn Công Hành9-10, – Coi thiVẽ kỹ thuật Huỳnh Đức Trí9-10, – Coi thiKinh tế ngành (CDT) Nguyễn Hồng Nguyên9-10, – Coi thiVẽ Kỹ thuật Võ Hoài Thương9-10, – Coi thiVẽ Kỹ thuật Nguyễn Văn Minh9-10, – Coi thiBảo trì công nghiệp Nguyễn Phạm Thế Nhân9-10, – Coi thiVẽ kỹ thuật Trịnh Xuân Long9-10, – Coi thiVẽ kỹ thuật – CLC Nguyễn Độ9-10, – Coi thiKinh tế ngành (CDT) – CLC Huỳnh Nhật Tố1-2, – Coi thiĐồ án Mạng điện Trịnh Trung HIếu1-2, – Coi thiĐồ án Mạng điện Nguyễn Tùng Lâm1-2, – Coi thiTư tưởng Hồ Chí Minh – CLC Lê Sơn1-2, – Coi thiĐồ án Tổ chức thi công Phạm Thị Trang1-2, – Coi thiĐồ án Quản lý chất thải rắn Võ Diệp Ngọc Khôi1-2, – Coi thiĐồ án Nền và Móng Nguyễn Thu Hà1-2, – Coi thiMáy điện 2 Bùi Tấn Lợi1-2, – Coi thiĐồ án Kỹ thuật thi công Phạm Mỹ1-2, – Coi thiTư tưởng Hồ Chí Minh – CLC Nguyễn Văn Khai1-2, – Coi thiTư tưởng Hồ Chí Minh – CLC Văn Công Vũ1-2, – Coi thiTư tưởng Hồ Chí Minh – CLC Lê Thị Ngọc Hoa1-2, – Coi thiĐồ án Điều khiển logic Khương Công Minh1-2, – Coi thiTư tưởng Hồ Chí Minh – CLC Trịnh Quảng Dũng1-2, – Coi thiPBL1: Đồ án cơ sở – CLC Đỗ Thị Tuyết Hoa1-2, – Coi thiAnh văn CN Điện Nguyễn Hồng Việt Phương1-2, – Coi thiKỹ thuật Vi xử lý Hồ Viết Việt1-2, – Coi thiTư tưởng Hồ Chí Minh – CLC Đinh Văn Trọng3-4, – Coi thiKinh tế ngành – CLC Nguyễn Hồng Nguyên3-4, – Coi thiKết cấu thép 1 Phan Cẩm Vân3-4, – Coi thiHóa lý – CLC Nguyễn Đình Minh Tuấn3-4, – Coi thiTư tưởng Hồ Chí Minh Đinh Văn Trọng3-4, – Coi thiKinh tế ngành – CLC Huỳnh Nhật Tố3-4, – Coi thiMạng nhiệt Bùi Thị Hương Lan3-4, – Coi thiMạng nhiệt Trần Thị Mỹ Linh3-4, – Coi thiTư tưởng Hồ Chí Minh Lê Sơn3-4, – Coi thiKinh tế ngành Hồ Dương Đông3-4, – Coi thiMạng nhiệt Mã Phước Hoàng3-4, – Coi thiMạng nhiệt Lê Thị Châu Duyên3-4, – Coi thiKết cấu thép 1 Nguyễn Văn Chính3-4, – Coi thiTư tưởng Hồ Chí Minh Lê Thị Ngọc Hoa3-4, – Coi thiTư tưởng Hồ Chí Minh Trịnh Quảng Dũng7-8, – Coi thiKinh tế và quản lý doanh nghiệp – CLC Hồ Dương Đông7-8, – Coi thiHóa đại cương Hồ Viết Thắng7-8, – Coi thiHóa đại cương Dương Thế Hy7-8, – Coi thiCông nghệ SX thủy tinh Dương Thị Hồng Phấn7-8, – Coi thiVẽ kỹ thuật cơ khí Thái Bá Chiến7-8, – Coi thiĐồ án Nền và Móng Nguyễn Thu Hà7-8, – Coi thiVẽ kỹ thuật cơ khí Huỳnh Đức Trí7-8, – Coi thiVẽ kỹ thuật cơ khí Nguyễn Công Hành7-8, – Coi thiVẽ kỹ thuật cơ khí Lê Văn Lược7-8, – Coi thiVật liệu xây dựng – CLC Nguyễn Tiến Dũng7-8, – Coi thiVật liệu xây dựng – CLC Nguyễn Đức Tuấn7-8, – Coi thiCơ học công trình Đỗ Minh Đức7-8, – Coi thiVật liệu xây dựng – CLC Nguyễn Minh Hải7-8, – Coi thiVật liệu xây dựng – CLC Vũ Hoàng Trí7-8, – Coi thiKinh tế và quản lý doanh nghiệp – CLC Nguyễn Hồng Nguyên7-8, – Coi thiHệ thống vận chuyển vật liệu Nguyễn Văn Yến7-8, – Coi thiXử lý nước thải công nghiệp Phan Thị Kim Thủy7-8, – Coi thiVẽ kỹ thuật cơ khí Nguyễn Độ7-8, – Coi thiHóa đại cương – CLC Phạm Cẩm Nam7-8, – Coi thiHóa đại cương – CLC Nguyễn Minh Hoàng7-8, – Coi thiKế toán quản trị Nguyễn Thị Thu Thủy7-8, – Coi thiXử lý nước thải công nghiệp Nguyễn Dương Quang Chánh7-8, – Coi thiKỹ thuật cháy Hoàng Ngọc Đồng7-8, – Coi thiKỹ thuật cháy Nguyễn Đức Minh7-8, – Coi thiToán chuyên ngành XD Lê Cao Tuấn9-10, – Coi thiGiải tích 1 Nguyễn Thị Sinh9-10, – Coi thiQuản lý năng lượng Trần Thanh Sơn9-10, – Coi thiQuản lý năng lượng Mã Phước Hoàng9-10, – Coi thiQuy hoạch Đô thị Lê Thị Kim Dung9-10, – Coi thiQuy hoạch Đô thị Đặng Ngọc Thảo Linh9-10, – Coi thiPhần điện trong NM điện & TBA Lê Hồng Lâm9-10, – Coi thiQuản lý chuỗi cung ứng Huỳnh Nhật Tố9-10, – Coi thiGiải tích 1 Chử Văn Tiệp9-10, – Coi thiAnh văn CN Hoá (TP) Mạc Thị Hà Thanh9-10, – Coi thiQuy hoạch Đô thị Trương Nguyễn Song Hạ9-10, – Coi thiQuy hoạch Đô thị Nguyễn Thị Hiền9-10, – Coi thiPhân tích & thiết kế giải thuật – CLC Phan Chí Tùng9-10, – Coi thiHệ thống truyền lực ôtô Lê Văn Tụy9-10, – Coi thiAnh văn CN Hoá (TP) Tạ Thị Tố Quyên9-10, – Coi thiChuyên đề 2 Võ Nguyễn Đức Phước9-10, – Coi thiGiải tích 1 Nguyễn Thị Thùy Dương9-10, – Coi thiMáy điện 1 Phan Văn Hiền9-10, – Coi thiGiải tích 1 Lê Hoàng Trí9-10, – Coi thiHệ thống truyền lực ôtô Nguyễn Văn Đông9-10, – Coi thiKỹ thuật điện tử – CLC Đỗ Thế Cần9-10, – Coi thiGiải tích 1 – CLC Lê Hải Trung9-10, – Coi thiPhân tích & thiết kế giải thuật – CLC Võ Đức Hoàng11-12, – Coi thiKỹ thuật điện Nguyễn Bình Nam11-12, – Coi thiKỹ thuật điện Nguyễn Thị Ái Nhi11-12, – Coi thiKỹ thuật điện Nguyễn Văn Tấn11-12, – Coi thiKỹ thuật điện Võ Quang Sơn11-12, – Coi thiKỹ thuật điện Nguyễn Hồng Việt Phương11-12, – Coi thiKỹ thuật điện Nguyễn Hồ Sĩ Hùng13-14, – Coi thiKỹ thuật điện – CLC Nguyễn Văn Tấn13-14, – Coi thiKỹ thuật điện – CLC Nguyễn Hồng Việt Phương13-14, – Coi thiAnh văn CN XD (20X2LT) Vũ Huy Công1-2, – Coi thiĐồ án Kết cấu bêtông cốt thép 2 Vương Lê Thắng1-2, – Coi thiAnh văn CN Môi trường Đặng Quang Hải1-2, – Coi thiTriết học Mác – Lênin – CLC Lê Thị Ngọc Hoa1-2, – Coi thiLò hơi 1 Phạm Duy Vũ1-2, – Coi thiTriết học Mác – Lênin – CLC Phạm Huy Thành1-2, – Coi thiĐA Máy công cụ Nguyễn Phạm Thế Nhân1-2, – Coi thiLý thuyết mạch – CLC Nguyễn Bình Nam1-2, – Coi thiTrang bị điện & điện tử thân xe Lê Minh Tiến1-10, – Coi thiĐồ án Lập dự án công trình cầu Hồ Mạnh Hùng1-10, – Coi thiĐồ án Lập dự án công trình cầu Võ Duy Hùng1-10, – Coi thiĐồ án Lập dự án công trình cầu Phan Hoàng Nam1-10, – Coi thiĐồ án Lập dự án công trình cầu Đỗ Việt Hải1-2, – Coi thiTriết học Mác – Lênin – CLC Văn Công Vũ1-2, – Coi thiĐA tổng hợp HT TĐ Điện Lê Tiến Dũng1-2, – Coi thiĐồ án Truyền động cơ khí Nguyễn Văn Yến1-2, – Coi thiĐồ án Truyền động cơ khí Vũ Thị Hạnh1-2, – Coi thiTriết học Mác – Lênin – CLC Trịnh Sơn Hoan1-2, – Coi thiLý thuyết mạch – CLC Võ Quang Sơn1-2, – Coi thiKỹ thuật đo lường Lê Quốc Huy1-2, – Coi thiĐồ án Mố & Trụ cầu Trần Đình Minh1-2, – Coi thiĐồ án Mố & Trụ cầu Cao Văn Lâm1-2, – Coi thiAnh văn CN Môi trường Lê Hoàng Sơn1-2, – Coi thiPBL1: Ứng dụng toán học vào mô phỏng – CLC Đặng Phước Vinh1-2, – Coi thiTrang bị điện & điện tử thân xe Phạm Quốc Thái1-2, – Coi thiThủy Công 2 (20X2LT) Nguyễn Văn Hướng1-2, – Coi thiĐồ án Tổ chức thi công Đặng Công Thuật1-2, – Coi thiĐồ án Kết cấu Bê tông cốt thép Trịnh Quang Thịnh3-4, – Coi thiMạch điện tử tương tự & số Nguyễn Hoàng Mai3-4, – Coi thiTriết học Mác – Lênin Phạm Huy Thành3-4, – Coi thiCơ lý thuyết – CLC Nguyễn Thị Kim Loan3-4, – Coi thiĐA Thủy công 1 (20X2LT) Nguyễn Văn Hướng3-4, – Coi thiThiết bị nâng chuyển Nguyễn Văn Yến3-4, – Coi thiĐồ án Kết cấu bêtông cốt thép 2 Vương Lê Thắng3-4, – Coi thiNhững nguyên lý cơ bản của CN Mac-Lênin 1 – CLC Văn Công Vũ3-4, – Coi thiTriết học Mác – Lênin Lê Thị Ngọc Hoa3-4, – Coi thiNhững nguyên lý cơ bản của CN Mac-Lênin 1 – CLC Trịnh Sơn Hoan3-4, – Coi thiThống kê ứng dụng Đặng Minh Nhật3-4, – Coi thiThống kê ứng dụng Nguyễn Thị Lan Anh3-4, – Coi thiThiết bị nâng chuyển Huỳnh Đức Trí3-4, – Coi thiCơ lý thuyết – CLC Trịnh Xuân Long3-4, – Coi thiCơ lý thuyết – CLC Phạm Ngọc Quang7-8, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin Trần Thị Thùy Trang7-8, – Coi thiRevit kiến trúc và kết cấu – CLC Trương Ngọc Sơn7-8, – Coi thiLý thuyết mạch điện – CLC Nguyễn Hồ Sĩ Hùng7-8, – Coi thiLý thuyết mạch điện – CLC Võ Quang Sơn7-8, – Coi thiLý thuyết Mạch điện 2 Phan Văn Hiền7-8, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin Phạm Thị Quỳnh Giao7-8, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin Nguyễn Thị Hải Hà7-8, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin Huỳnh Thị Đoan Phượng7-8, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin Nguyễn Văn Khai7-8, – Coi thiĐồ án Lập dự án công trình cầu Trần Đình Minh7-8, – Coi thiĐồ án Lập dự án công trình cầu Hoàng Trọng Lâm7-8, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin Lê Thị Ngọc Hoa7-8, – Coi thiQuản lý chất lượng và đánh giá cảm quan TP Mạc Thị Hà Thanh7-8, – Coi thiLý thuyết Mạch điện 2 Nguyễn Bình Nam7-8, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin Phạm Lê Hương Chi7-8, – Coi thiTruyền động cơ khí Vũ Thị Hạnh7-8, – Coi thiTruyền động cơ khí Trịnh Xuân Long7-8, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin Võ Thị Châu7-8, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin Văn Công Vũ7-8, – Coi thiThủy khí & Máy thủy khí Phan Thành Long7-8, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin Lê Trần Minh Đạt7-8, – Coi thiQuản lý chất lượng và đánh giá cảm quan TP Nguyễn Thị Trúc Loan9-10, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin – CLC Văn Công Vũ9-10, – Coi thiMô hình Chất lượng nước Nguyễn Dương Quang Chánh9-10, – Coi thiĐiều khiển logic Khương Công Minh9-10, – Coi thiAnh văn CN Cơ khí Hoàng Văn Thạnh9-10, – Coi thiKinh tế xây dựng Huỳnh Thị Minh Trúc9-10, – Coi thiKỹ thuật Thi công Phạm Mỹ9-10, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin – CLC Huỳnh Thị Đoan Phượng9-10, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin – CLC Lê Thị Ngọc Hoa9-10, – Coi thiTrang bị điện Nguyễn Quốc Định9-10, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin – CLC Phạm Lê Hương Chi9-10, – Coi thiĐồ án Kỹ thuật thi công Nguyễn Quang Trung9-10, – Coi thiAnh văn CN Cơ khí Hoàng Văn Thạnh9-10, – Coi thiKỹ thuật xung số Võ Như Thành9-10, – Coi thiĐiều khiển tự động HT truyền lực Lê Văn Tụy9-10, – Coi thiHóa phân tích Nguyễn Minh Hoàng9-10, – Coi thiHóa phân tích Võ Công Tuấn9-10, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin – CLC Nguyễn Thị Hải Hà9-10, – Coi thiKỹ thuật xung số Đỗ Thế Cần9-10, – Coi thiThiết kế mô phỏng Lê Thị Như Ý9-10, – Coi thiThiết kế mô phỏng Phan Thanh Sơn9-10, – Coi thiAnh văn CN Cơ khí Hoàng Văn Thạnh9-10, – Coi thiAnh văn CN Cơ khí Hoàng Văn Thạnh9-10, – Coi thiKỹ thuật xung số Đặng Phước Vinh9-10, – Coi thiPhân tích Định lượng trong quản lý Huỳnh Nhật Tố9-10, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin – CLC Võ Thị Châu9-10, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin – CLC Nguyễn Văn Khai9-10, – Coi thiKinh tế chính trị Mác – Lênin – CLC Trần Thị Thùy Trang9-10, – Coi thiKỹ thuật Thi công Lê Khánh Toàn9-10, – Coi thiKỹ thuật điện – điện tử ứng dụng – CLC Huỳnh Đức Trí11-12, – Coi thiHoá học Đại cương Nguyễn Thị Thanh Xuân11-12, – Coi thiHoá học Đại cương Nguyễn Thị Trúc Loan11-12, – Coi thiHoá học Đại cương Hồ Viết Thắng11-12, – Coi thiHoá học Đại cương Phan Thế Anh11-12, – Coi thiHoá học Đại cương Dương Thế Hy11-12, – Coi thiHoá học Đại cương Nguyễn Minh Hoàng13-14, – Coi thiCơ học kết cấu 2 Phan Đình Hào1-2, – Coi thiLý thuyết đàn hồi Đinh Thị Như Thảo1-2, – Coi thiĐồ án Điện tử công suất Khương Công Minh1-2, – Coi thiMạng nhiệt – CLC Mã Phước Hoàng1-2, – Coi thiMạng nhiệt – CLC Phan Đức Trọng1-2, – Coi thiĐồ án Điện tử công suất Giáp Quang Huy1-2, – Coi thiĐồ án Điện tử công suất Lê Tiến Dũng1-2, – Coi thiĐồ án Thiết kế Động cơ đốt trong Dương Đình Nghĩa1-2, – Coi thiĐồ án Thiết kế Động cơ đốt trong Nguyễn Quang Trung1-2, – Coi thiAnh văn CN Xây dựng Nguyễn Văn Chính1-2, – Coi thiAnh văn CN Xây dựng Phan Cẩm Vân1-2, – Coi thiĐồ án Thi công Mặt đường Trần Thị Thu Thảo1-2, – Coi thiĐồ án Thi công Mặt đường Hoàng Phương Tùng1-2, – Coi thiThiết kế hệ thống tưới (20X2LT) Nguyễn Chí Công3-4, – Coi thiVật lý hiện đại – CLC Dụng Văn Lữ3-4, – Coi thiVật lý hiện đại – CLC Trịnh Ngọc Đạt3-4, – Coi thiSức bền vật liệu Phạm Ngọc Quang3-4, – Coi thiĐiện tử công suất Khương Công Minh3-4, – Coi thiNền và Móng Đỗ Hữu Đạo3-4, – Coi thiĐA Thiết kế hệ thống tưới (20X2LT) Nguyễn Chí Công3-4, – Coi thiSức bền vật liệu Nguyễn Đình Sơn3-4, – Coi thiVật lý hiện đại – CLC Nguyễn Văn Hiếu3-4, – Coi thiVật lý hiện đại – CLC Lê Vũ Trường Sơn7-8, – Coi thiKết cấu bê tông cốt thép 1 (21X2LTTC) Nguyễn Văn Chính7-8, – Coi thiKết cấu thép 2 Nguyễn Tấn Hưng9-10, – Coi thiChương trình dịch Đặng Hoài Phương9-10, – Coi thiChương trình dịch Nguyễn Thị Lệ Quyên9-10, – Coi thiKết cấu bêtông cốt thép 1 Trần Anh Thiện9-10, – Coi thiNhà máy nhiệt điện Phạm Duy Vũ9-10, – Coi thiNhà máy nhiệt điện Phan Đức Trọng9-10, – Coi thiGiải tích 2 – CLC Lương Quốc Tuyển9-10, – Coi thiPhương pháp tính Lê Hùng9-10, – Coi thiGiải tích 2 – CLC Hoàng Nhật Quy9-10, – Coi thiPhương pháp tính Nguyễn Quang Bình9-10, – Coi thiSức bền vật liệu – CLC Nguyễn Thị Kim Loan9-10, – Coi thiĐồ án KCBTCT 1 (21X2LTTC) Nguyễn Văn Chính9-10, – Coi thiNhà máy nhiệt điện Nguyễn Đức Minh9-10, – Coi thiNhà máy nhiệt điện Trần Thị Mỹ Linh9-10, – Coi thiGiải tích 2 – CLC Trần Nam Sinh9-10, – Coi thiChương trình dịch Nguyễn Thị Minh Hỷ9-10, – Coi thiChương trình dịch Đỗ Thị Tuyết Hoa9-10, – Coi thiKỹ thuật lập trình Thái Văn Tiến9-10, – Coi thiKỹ thuật lập trình Đào Duy Tuấn9-10, – Coi thiSức bền vật liệu – CLC Nguyễn Văn Thiên Ân9-10, – Coi thiSức bền vật liệu Trịnh Xuân Long9-10, – Coi thiGiải tích 2 – CLC Đào Thị Thanh Thanh9-10, – Coi thiPhương pháp tính Lê Văn Thảo11-12, – Coi thiCơ học kết cấu 1 Đỗ Minh Đức11-12, – Coi thiCơ học kết cấu 1 Lê Cao Tuấn13-14, – Coi thiQuản trị học (QLCN) Phạm Lê Minh Hoàng13-14, – Coi thiQuản trị học (QLCN) Lê Thị Kim Oanh1-2, – Coi thiGiải tích 2 Nguyễn Thị Thùy Dương1-2, – Coi thiXác suất thống kê Chử Văn Tiệp1-2, – Coi thiGiải tích 2 Hoàng Nhật Quy1-2, – Coi thiĐường lối CM của ĐCS Việt Nam – CLC Từ Ánh Nguyệt1-2, – Coi thiXác suất thống kê Lê Văn Dũng1-2, – Coi thiXác suất thống kê Nguyễn Thị Thu Sương1-2, – Coi thiXác suất thống kê Tôn Thất Tú1-2, – Coi thiĐA Thủy điện 2 (20X2LT) Nguyễn Thanh Hảo1-2, – Coi thiThủy lực công trình (21X2LTTC) Đoàn Thụy Kim Phương1-2, – Coi thiXác suất thống kê Phan Quang Như Anh1-2, – Coi thiĐường lối CM của ĐCS Việt Nam – CLC Đinh Văn Trọng1-2, – Coi thiĐường lối CM của ĐCS Việt Nam Đỗ Thị Hằng Nga1-2, – Coi thiGiải tích 2 Nguyễn Thị Sinh1-2, – Coi thiXác suất thống kê Nguyễn Thị Hải Yến3-4, – Coi thiVật lý 1 Trịnh Ngọc Đạt3-4, – Coi thiVật lý 1 Phạm Thị Lam Giang3-4, – Coi thiXác suất thống kê – CLC Lê Văn Dũng3-4, – Coi thiVật lý 1 Mai Thị Kiều Liên3-4, – Coi thiVật lý 1 Nguyễn Thị Minh Ngọc3-4, – Coi thiVật lý 1 – CLC Phan Liễn3-4, – Coi thiVật lý 1 – CLC Trương Thành3-4, – Coi thiVật lý 1 Dụng Văn Lữ3-4, – Coi thiVật lý 1 Lê Văn Thanh Sơn3-4, – Coi thiVật lý 1 Đinh Thanh Khẩn3-4, – Coi thiVật lý 1 Trần Thị Hương Xuân3-4, – Coi thiVật lý 1 Hoàng Đình Triển3-4, – Coi thiVật lý 1 Lê Thị Minh Phương3-4, – Coi thiVật lý 1 Nguyễn Thị Mỹ Đức3-4, – Coi thiVật lý 1 Trần Quỳnh3-4, – Coi thiXác suất thống kê – CLC Tôn Thất Tú3-4, – Coi thiVật lý 1 – CLC Nguyễn Văn Hiếu3-4, – Coi thiVật lý 1 – CLC Đặng Văn Hậu3-4, – Coi thiVật lý 1 Trần Thị Hồng3-4, – Coi thiVật lý 1 Phùng Việt Hải3-4, – Coi thiVật lý 1 – CLC Lê Vũ Trường Sơn3-4, – Coi thiVật lý 1 – CLC Lê Thị Phương Thảo3-4, – Coi thiPhương pháp tính Bùi Quang Hiếu7-8, – Coi thiĐại số tuyến tính – CLC Chử Văn Tiệp7-8, – Coi thiĐại số tuyến tính – CLC Nguyễn Ngọc Châu7-8, – Coi thiKinh tế xây dựng Huỳnh Thị Minh Trúc7-8, – Coi thiĐại số Trần Nam Sinh7-8, – Coi thiKinh tế xây dựng Trương Ngọc Sơn7-8, – Coi thiĐại số Nguyễn Đại Dương9-10, – Coi thiNhững nguyên lý CB của CN Mac-Lênin 2 – CLC Lê Thị Ngọc Hoa9-10, – Coi thiĐại số tuyến tính Nguyễn Đại Dương9-10, – Coi thiĐại số tuyến tính Trần Nam Sinh9-10, – Coi thiNhững nguyên lý CB của CN Mac-Lênin 2 Văn Công Vũ9-10, – Coi thiNhững nguyên lý CB của CN Mac-Lênin 2 Trịnh Quảng Dũng9-10, – Coi thiĐại số tuyến tính Phan Quang Như Anh9-10, – Coi thiĐại số tuyến tính Chử Văn Tiệp9-10, – Coi thiThủy điện 2 (20X2LT) Nguyễn Thanh Hảo11-12, – Coi thiVật lý 2 – CLC Dụng Văn Lữ11-12, – Coi thiVật lý 2 – CLC Nguyễn Văn Khai11-12, – Coi thiVật lý 2 – CLC Nguyễn Văn Hiếu11-12, – Coi thiVật lý 2 – CLC Lê Trần Minh Đạt11-12, – Coi thiVật lý 2 – CLC Nguyễn Thị Mỹ Đức11-12, – Coi thiVật lý 2 – CLC Trần Quỳnh11-12, – Coi thiVật lý 2 Trịnh Ngọc Đạt11-12, – Coi thiVật lý 2 Phạm Thị Lam Giang11-12, – Coi thiVật lý 2 Trần Thị Hồng11-12, – Coi thiVật lý 2 Phùng Việt Hải11-12, – Coi thiVật lý 2 Hoàng Đình Triển11-12, – Coi thiVật lý 2 Lê Thị Minh Phương11-12, – Coi thiVật lý 2 Mai Thị Kiều Liên11-12, – Coi thiVật lý 2 Nguyễn Thị Minh Ngọc11-12, – Coi thiVật lý 2 Phan Liễn11-12, – Coi thiVật lý 2 Đặng Văn Hậu11-12, – Coi thiVật lý 2 Lê Văn Thanh Sơn11-12, – Coi thiVật lý 2 Trương Thành11-12, – Coi thiVật lý 2 Lê Vũ Trường Sơn11-12, – Coi thiVật lý 2 Lê Thị Phương Thảo11-12, – Coi thiVật lý 2 – CLC Đinh Thanh Khẩn11-12, – Coi thiVật lý 2 – CLC Trần Thị Hương Xuân13-14, – Coi thiQuản trị học (QLCN) – CLC Lê Thị Kim Oanh13-14, – Coi thiQuản trị học (QLCN) – CLC Phạm Lê Minh Hoàng13-14, – Coi thiNhà nhiều tầng Trịnh Quang Thịnh13-14, – Coi thiĐồ án Giải thuật & Lập trình Đỗ Thị Tuyết Hoa

*Ghi chú: Lịch được lập lúc 13:18 04/09/2021

Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Đại Học Bách Khoa Hà Nội

Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Bách Khoa, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Đại Học Bách Khoa, Đề Thi Xác Suất Thống Kê Đại Học Bách Khoa, Bài Giảng Xác Suất Thống Kê Bách Khoa Hà Nội, Bài Giảng Xác Suất Thống Kê Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Giải Bài Tập Cơ Lưu Chất Đại Học Bách Khoa, Bài Giải Xác Suất Thống Kê, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Đại Học, Bộ Đề Thi Và Lời Giải Xác Suất Thống Kê, Bài Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê, Bộ Đề Thi Xác Suất Thống Kê Có Lời Giải, Bài Giải Lý Thuyết Xác Suất Thống Kê, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 2, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 2, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 3, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 4, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 1, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Đại Học Chương 1, Ly Thuyet Xac Suat Thong Ke Co Loi Giai, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Của Nguyễn Cao Văn, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 1, Giải Bài Tập Xác Suất Và Thống Kê Toán, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 5, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 5, Thông Báo Tuyển Sinh Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Công Nghệ Thông Tin Đại Học Bách Khoa Tp Hcm, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Trần Ngọc Hội, Giải Bài Tập Lý Thuyết Xác Suất Thống Kê Toán, Giải Xác Suất Thống Kê Chương 6 Mẫu Ngẫu Nhiên, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 3 Kinh Tế Quốc Dân, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 6 Kinh Tế Quốc Dân, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Trần Ngọc Hội 2009, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 2 Kinh Tế Quốc Dân, Thời Khóa Biểu Cao Đẳng Bách Khoa Đà Nẵng, Thời Khoá Biểu Đại Học Bách Khoa, Thời Khoá Biểu Bách Khoa, Hse Bách Khoa , Bìa Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Mẫu Bìa Đại Học Bách Khoa, Mức Học Phí Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Mẫu Bìa Đồ án Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Mức Học Phí K62 Bách Khoa, Bách Khoa Thư Hà Nội Tập 14, Mẫu Đơn Xin Dự Thi Cao Học Bách Khoa, Bách Khoa Hà Nội, Bài Giải Xác Suất, Giải Bài Tập Xác Suất, Báo Cáo Thực Tập Bách Khoa, Bách Khoa Đà Nẵng, Chuẩn Đầu Ra Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Tài Liệu Bách Khoa, Bia Do An Tot Nghiep Dai Hoc Bach Khoa, Mẫu Đồ án Tốt Nghiệp Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Đề Thi Riêng Bách Khoa, Báo Cáo Thực Tập Đại Học Bách Khoa, Mẫu Đồ án Tốt Nghiệp Bách Khoa, Lịch Học Bách Khoa Hà Nội, Đề Cương Bách Khoa, Lịch Học Bách Khoa, Lịch Học Đại Học Bách Khoa Tp Hcm, Đh Bách Khoa Tphcm, Kế Hoạch Học Tập Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Địa Chỉ Trường Bách Khoa Hà Nội, Kế Hoạch Học Tập Bách Khoa, Tài Liệu Bách Khoa Hà Nội, 5 Bài Thí Nghiệm Cơ Học Đất (Đh Bách Khoa), Mẫu Đơn Xin Thôi Học Đại Học Bách Khoa, Mẫu Đơn Xin Thôi Học Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Thi 2 Kỹ Năng Bách Khoa, Từ Điển Bách Khoa, Điểm Thi Bách Khoa Hà Nội, Lịch Học Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Địa Chỉ Trường Bách Khoa, Bìa Triết 2 Đại Học Bách Khoa, Địa Chỉ Trường Đại Học Bách Khoa, Địa Chỉ Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Địa Chỉ Trường Đại Học Bách Khoa Thủ Đức, Địa Chỉ Trường Đại Học Bách Khoa Tp Hcm, Điểm Thi Bách Khoa, Đề Cương ôn Tập Bách Khoa, Thủ Tục Xin Thôi Học Đại Học Bách Khoa, Điểm Thi Đại Học Bách Khoa, Địa Chỉ Trường Đại Học Bách Khoa Cơ Sở 2, Giải Bài Tập Xác Suất Của Biến Cố, Chương Trình Đào Tạo Đại Học Bách Khoa, Sổ Tay Sinh Viên Bách Khoa, Chương Trình Đào Tạo Đại Học Bách Khoa Tp Hcm, Xét Tuyển Đại Học Bách Khoa Hà Nội 2020, Chương Trình Đào Tạo Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Xét Tuyển Đại Học Bách Khoa Tphcm, Sổ Tay Sinh Viên Bách Khoa K64, Xét Tuyển Đại Học Bách Khoa Hà Nội Năm 2020, Chương Trình Đào Tạo Bách Khoa, Giáo Trình C Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Sổ Tay Sinh Viên Đại Học Bách Khoa, Điện Tử Y Sinh Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Đề Cương Triết 2 Bách Khoa,

Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Bách Khoa, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Đại Học Bách Khoa, Đề Thi Xác Suất Thống Kê Đại Học Bách Khoa, Bài Giảng Xác Suất Thống Kê Bách Khoa Hà Nội, Bài Giảng Xác Suất Thống Kê Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Giải Bài Tập Cơ Lưu Chất Đại Học Bách Khoa, Bài Giải Xác Suất Thống Kê, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Đại Học, Bộ Đề Thi Và Lời Giải Xác Suất Thống Kê, Bài Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê, Bộ Đề Thi Xác Suất Thống Kê Có Lời Giải, Bài Giải Lý Thuyết Xác Suất Thống Kê, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 2, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 2, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 3, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 4, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 1, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Đại Học Chương 1, Ly Thuyet Xac Suat Thong Ke Co Loi Giai, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Của Nguyễn Cao Văn, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 1, Giải Bài Tập Xác Suất Và Thống Kê Toán, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Chương 5, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 5, Thông Báo Tuyển Sinh Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Công Nghệ Thông Tin Đại Học Bách Khoa Tp Hcm, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Trần Ngọc Hội, Giải Bài Tập Lý Thuyết Xác Suất Thống Kê Toán, Giải Xác Suất Thống Kê Chương 6 Mẫu Ngẫu Nhiên, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 3 Kinh Tế Quốc Dân, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 6 Kinh Tế Quốc Dân, Bài Giải Xác Suất Thống Kê Trần Ngọc Hội 2009, Giải Bài Tập Xác Suất Thống Kê Chương 2 Kinh Tế Quốc Dân, Thời Khóa Biểu Cao Đẳng Bách Khoa Đà Nẵng, Thời Khoá Biểu Đại Học Bách Khoa, Thời Khoá Biểu Bách Khoa, Hse Bách Khoa , Bìa Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Mẫu Bìa Đại Học Bách Khoa, Mức Học Phí Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Mẫu Bìa Đồ án Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Mức Học Phí K62 Bách Khoa, Bách Khoa Thư Hà Nội Tập 14, Mẫu Đơn Xin Dự Thi Cao Học Bách Khoa, Bách Khoa Hà Nội, Bài Giải Xác Suất, Giải Bài Tập Xác Suất,

Giải Tích Hàm – Bách Khoa Toàn Thư Việt Nam

Giải tích hàm là một nhánh của giải tích toán học hiện đại nghiên cứu hàm số

y = f ( x )

{displaystyle y=f(x)}

mà ít nhất một trong các biến số

x

{displaystyle x}

hoặc

y

{displaystyle y}

biến thiên trong một không gian vô hạn chiều. Nhìn chung, các nghiên cứu trong giải tích hàm có thể chia thành ba phần: 1) Giới thiệu và nghiên cứu các không gian vô hạn chiều; 2) Nghiên cứu về các hàm số đơn giản nhất, tức là, khi

x

{displaystyle x}

nhận giá trị trong không gian vô hạn chiều và

y

{displaystyle y}

Khái niệm về không gian

[

sửa

]

Không gian vector tô pô ( xem Không gian vector tô pô) là không gian tổng quát nhất trong giải tích hàm. Đây là các không gian vector (tuyến tính)

X

{displaystyle X}

trên trường các số phức

C

{displaystyle mathbb {C} }

(hoặc bất kỳ trường nào khác, ví dụ số thực

R

{displaystyle mathbb {R} }

) đồng thời là không gian tô pô có cấu trúc tuyến tính và cấu trúc tô pô tương thích với nhau theo nghĩa các phép tính tuyến tính liên tục trong tô pô của không gian này. Nếu

X

{displaystyle X}

là một không gian số metric, thì khi đó chúng ta một không gian vector metric.

Một trường hợp đặc biệt của không gian vector tô pô nhưng rất quan trọng khi khái niệm về chuẩn

‖ x ‖

{displaystyle lVert xrVert }

(chiều dài) của một vector được định nghĩa bằng tiên đề. Một không gian vector với một chuẩn được gọi là không gian định chuẩn (xem Không gian định chuẩn). Nó có thể được metric hoá băng cách xác định metric dựa trên chuẩn:

ρ ( x , y ) := ‖ x − y ‖

{displaystyle rho (x,y):=lVert x-yrVert }

. Một không gian định chuẩn được gọi là không gian Banach (xem Không gian Banach) nếu nó đầy đối với metric được sinh ra bởi chuẩn.

Trong rất nhiều không gian vector chúng ta có thể định nghĩa tích vô hướng (xem Tich vô hướng)

( x , y )

{displaystyle (x,y)}

đối với hai vector bất kỳ

x

{displaystyle x}

y

{displaystyle y}

. Tích vô hướng này là tổng quát hóa của tích vô hướng thông thường trong không gian Euclid ba chiều. Một không gian vector với tích vô hướng được gọi là không gian tiền Hilbert. Đây là một trường hợp đặc biệt của không gian chuẩn với chuẩn được định nghĩa là

‖ x ‖ :=

( x , x )

{displaystyle lVert xrVert :={sqrt {(x,x)}}}

. Nếu không gian này đầy, thì nó được gọi là không gian Hilbert (xem Không gian Hilbert).

Các không gian vô hạn chiều được nghiên cứu trong giải tích hàm, tức là các không gian trong đó có một tập hợp vô hạn các vector tuyến tính độc lập.

Trên quan điểm hình học, không gian định chuẩn đơn giản nhất là không gian Hilbert

H

{displaystyle H}

, có các thuộc tính hầu hết giống với không gian hữu hạn chiều, vì trong không gian Hilbert chúng ta có thể đưa ra một khái niệm tương tự như góc giữa hai vector qua tích vô hướng. Đặc biệt, hai vector

x

{displaystyle x}

y

{displaystyle y}

được cho là trực giao:

x ⊥ y

{displaystyle xbot y}

, nếu

( x , y ) = 0

{displaystyle (x,y)=0}

. Chúng ta có khẳng định sau: Cho

G

{displaystyle G}

là một không gian con của

H

{displaystyle H}

, khi hình chiếu

x

G

{displaystyle x_{G}}

của một vector bất kỳ

x

{displaystyle x}

lên

G

{displaystyle G}

là một vector sao cho

x −

x

G

{displaystyle x-x_{G}}

trực giao với mọi vector trong

G

{displaystyle G}

. Do tính chất hình học này, một số lượng lớn các cấu trúc hình học có trong không gian hữu hạn chiều có thể được chuyển cho không gian Hilbert là một đối tương nghiên cứu mang đặc tính giải tích.

Các vấn đề về cấu trúc hình học trở nên phức tạp hơn khi chúng ta đi từ không gian Hilbert đến không gian Banach, và các không gian vector tô pô, vì phép chiếu trực giao không có nghĩa trong các không gian này. Ví dụ, trong không gian

φ

p

(

N

, 1 ≤ p ≤ ∞ )

{displaystyle varphi _{p}(mathbb {N} ,1leq pleq infty )}

, các vectơ

e

n

:= ( 0 , . . . , 0 , 1 , 0 , . . . )

{displaystyle e_{n}:=(0,…,0,1,0,…)}

tạo thành một cơ sở theo nghĩa mỗi vector

x ∈

φ

p

(

N

)

{displaystyle xin varphi _{p}(mathbb {N} )}

có thể biểu diễn “theo toạ độ”:

x =

n = 1

x

n

e

n

{displaystyle x=sum _{n=1}^{infty }x_{n}e_{n}}

Việc xây dựng cơ sở cho không gian

C [ a , b ]

{displaystyle C[a,b]}

Các không gian hàm cụ thể mà chúng ta biết đén đã được nghiên cứu chi tiết, vì tính chất của các không gian này thường xác định đặc tính của lời giải cho một vấn đề bằng các phương pháp giải tích hàm. Các định lý nhúng đối với các không gian Sobolev (xem Không gian Sobolev), và các tổng quát hóa khác nhau của chúng, có thể là một ví dụ.

Tổng trực giao

H =

n = 1

H

n

{displaystyle H=bigoplus _{n=1}^{infty }H_{n}}

H

n

{displaystyle H_{n}}

Thương của một không gian: Cho

( x , y )

{displaystyle (x,y)}

X

{displaystyle X}

( x , x ) = 0

{displaystyle (x,x)=0}

x ≠ 0

{displaystyle xneq 0}

H

{displaystyle H}

X

{displaystyle X}

x

{displaystyle x}

( x , x ) = 0

{displaystyle (x,x)=0}

0 ∈ H

{displaystyle 0in H}

Tích tensor

H =

n = 1

H

n

{displaystyle H=bigoplus _{n=1}^{infty }H_{n}}

H

n

{displaystyle H_{n}}

Phiếm hàm

[

sửa

]

Cho

X

{displaystyle X}

là một không gian Banach và

X

{displaystyle X^{*}}

là tập hợp các phiếm hàm tuyến tính liên tục trên

X

{displaystyle X}

. Khi đó

X

{displaystyle X^{*}}

là không gian vector đối với các phép tính cộng và nhan với một số thông thường. Tập hợp

X

{displaystyle X^{*}}

sẽ trở thành một không gian Banach nếu ta đưa ra định nghĩa chuẩn như sau

x

‖ :=

sup

x ∈ X , ‖ x ‖ ≤ 1

‖ ⟨

x

, x ⟩ ‖

{displaystyle lVert x^{*}rVert :=sup _{xin X,lVert xrVert leq 1}lVert langle x^{*},xrangle rVert }

ở đây

x

, x ⟩

{displaystyle langle x^{*},xrangle }

là giá trị của phiếm hàm

x

{displaystyle x^{*}}

tại

x

{displaystyle x}

. Không gian

X

{displaystyle X^{*}}

được gọi là không gian liên hợp (không gian đối ngẫu) của

X

{displaystyle X}

(xem Không gian liên hợp).

Nếu X là hữu hạn chiều, thì mọi phiếm hàm tuyến tính đều có dạng

x

, x ⟩ =

n = 1

d

x

n

x

n

{displaystyle langle x^{*},xrangle =sum _{n=1}^{d}x_{n}^{*}x_{n}}

với

d

{displaystyle d}

là số chiều của

X

{displaystyle X}

,

x

n

{displaystyle x_{n}}

là toạ độ của

x

{displaystyle x}

x

n

{displaystyle x_{n}^{*}}

là các số được xác đinh bởi phiếm hàm

X

{displaystyle X^{*}}

. Công thức này còn đúng trong không gian Hilbert

H

{displaystyle H}

: Theo định lý Riesz, đối với mọi phiến hàm tuyến tính liên tục

x

X

{displaystyle x^{*}in X^{*}}

, tồn tại một phần tử

a ∈ X

{displaystyle ain X}

, sao cho

x

, x ⟩ = ( a , x )

{displaystyle langle x^{*},xrangle =(a,x)}

Công thức này cho thấy không gian Hilbert trùng với không gian liên hợp của nó.

Đối với không gian Banach, tình hình trở nên phức tạp hơn: Có thể xây dựng

X

∗ ∗

:= (

X

)

,

X

∗ ∗ ∗

:= ( (

X

)

)

, . . .

{displaystyle X^{**}:=(X^{*})^{*},X^{***}:=((X^{*})^{*})^{*},…}

nhưng những không gian này có thể rất khác biệt. Mặt khác, luôn tồn tại một phép nhúng chính tắc từ

X

{displaystyle X}

vào

X

∗ ∗

{displaystyle X^{**}}

đặt tướng ứng phần tử

x

∗ ∗

X

∗ ∗

{displaystyle x^{**}in X^{**}}

x∗∗ ∈ X∗∗ với mọi phần tử

x ∈ X

{displaystyle xin X}

theo công thức

x

∗ ∗

,

x

⟩ = ⟨

x

, x ⟩

{displaystyle langle x^{**},x^{*}rangle =langle x^{*},xrangle }

. Các không gian

X

{displaystyle X}

X

∗ ∗

= X

{displaystyle X^{**}=X}

được gọi là không gian phản xạ. Nói chung, trong trường hợp không gian Banach, ngay cả sự tồn tại của các phiếm hàm tuyến tính không tầm thường (nghĩa là, không đồng nhất bằng 0) cũng không phải là một vấn đề đơn giản. Vấn đề này dễ dàng được giải quyết một cách khẳng định nhờ có định lý Hahn-Banach (xem Định lý Hahn-Banach).

Đối với một số không gian cụ thể, không gian liên hợp có thể được mô tả một cách tường minh. Tuy nhiên, đối với phần lớn các không gian Banach, và đặc biệt là đối với không gian véc tơ tôpô, các phiếm hàm là các phần tử kiểu mới không thể biểu diễn đơn giản bằng ngôn ngữ của giải tích cổ điển. Các phần tử của không gian liên hợp còn được gọi là hàm suy rộng (xem Hàm suy rộng).

Toán tử

[

sửa

]

Một trong những đối tượng chính của các nghiên cứu trong giải tích hàm là toán tử

A

{displaystyle A}

từ không gian vector tô pô

X

{displaystyle X}

vào không gian vector tô pô

Y

{displaystyle Y}

(phần lớn,

X

{displaystyle X}

Y

{displaystyle Y}

là định chuẩn hay Hilbert), trước tiên là cả các toán tử tuyến tính (xem Toán tử tuyến tính).

Khi

X

{displaystyle X}

Y

{displaystyle Y}

d

{displaystyle d}

chiều hữu hạn, toán tử tuyến tính

A

{displaystyle A}

có dạng

( A x

)

j

=

n = 1

d

a

j n

x

n

,

{displaystyle (Ax)_{j}=sum _{n=1}^{d}a_{jn}x_{n},}

ở đây

x

1

, . . .

x

d

{displaystyle x_{1},…x_{d}}

là toạ độ của vector

x

{displaystyle x}

đối với một cơ sở nhất định, và

A ( x

)

1

, . . . , ( A x

)

d

{displaystyle A(x)_{1},…,(Ax)_{d}}

là toạ độ của vector

y = A x

{displaystyle y=Ax}

. Như vậy, trong trường hợp hữu hạn chiều, mỗi toán tử tuyến tính đối với các cơ sở xác định trong

X

{displaystyle X}

Y

{displaystyle Y}

, có một ma trận tương ứng

(

a

i j

)

i , j = 1

d

{displaystyle (a_{ij})_{i,j=1}^{d}}

. Việc nghiên cứu những toán tử tuyến tính trong không gian hữu hạn chiều thuộc về đại số tuyến tinh (xem Đại số tuyến tính).

Tình hình trở nên phức tạp hơn khi

X

{displaystyle X}

Y

{displaystyle Y}

là không gian vô hạn chiều (thậm chí cả khi là không gian Hilbert). Trước hết, hai lớp toán tử xuất hiện ở đây: các toán tử liên tục hay toán tử bị chặn) và toán tử không liên tục. Các toán tử loại đầu tiên là đơn giản hơn, nhưng loại thứ hai lại hay gặp hơn, ví dụ: các toán tử vi phân là toán tử không liên tục.

Lớp quan trọng (nhất là đối với cơ học lượng tử) của các toán tử tự liên hợp trên không gian Hilbert đã được nghiên cứu hầu như triệt để (xem Toán tử tự liên hợp).

Trong số các lớp đặc biệt của các toán tử trên một không gian Banach, các toán tử liên tục hoàn toàn hoặc toán tử compact (xem Toán tử liên tục hoàn toàn, Toán tử compact) có vai trò quan trọng nhất. Nếu

A

{displaystyle A}

là một toán tử compact, thì phương trình

x − A x = y

{displaystyle x-Ax=y}

(với

y

{displaystyle y}

là một vector cho trước và

x

{displaystyle x}

là vector cần tìm) đã được nghiên cứu kỹ. Các khẳng định tương tự đối với phương trình tuyến tính trong không gian hữu hạn chiều cũng đúng đối với phương trình này (còn được gọi là lý thuyết Fredholm). Đối với toán tử compact

A

{displaystyle A}

, người ta nghiên cứu điều kiện để các vector vector riêng của

A

{displaystyle A}

X

{displaystyle X}

Các kết quả cơ bản

[

sửa

]

Bây giờ chúng ta sẽ điểm qua một số kết quả cơ bản quan trọng nhất của giải tích hàm. Đó là định lý Hahn-Banach, nguyên lý bị chặn đều Banach-Steinhaus, định lý ánh xạ mở Banach-Schauder và đinh lý đồ thị đóng.

Trước tiên là định lý Hahn-Banach (xem Định lý Hahn-Banach). Định lý HahnBanach là một công cụ trung tâm trong giải tích hàm. Nó cho phép mở rộng các phiếm hàm tuyến tính bị chặn, được xác định trên một không gian con của không gian vector ra toàn bộ không gian, và nó cũng cho thấy rằng có “đủ” phiếm hàm tuyến tính liên tục được xác định trên mỗi không gian định chuẩn để nghiên cứu không gian liên hợp của nó trở nên đáng được quan tâm. Chúng ta có định lý sau đây.

Định lý Hahn-Banach. Nếu

p : X →

R

{displaystyle p:Xto mathbb {R} }

là một hàm dưới tuyến tính xác định trên không gian vector thực

X

{displaystyle X}

, và

φ

{displaystyle varphi }

là một phiếm hàm tuyến tính xác định trên một không gian con

Y

{displaystyle Y}

của

X

{displaystyle X}

sao cho

φ ( x ) ≤ p ( x ) ∀ x ∈ X ,

{displaystyle varphi (x)leq p(x)forall xin X,}

thì tồn tại một hàm tuyến tính

/

l a m b d a

{displaystyle /lambda}

xác đinh trên toàn bộ không gian

X

{displaystyle X}

sao cho

λ ( x ) = φ ( x ) ∀ x ∈ Y , λ ( x ) ≤ p ( x ) ∀ x ∈ X

{displaystyle lambda (x)=varphi (x)forall xin Y,lambda (x)leq p(x)forall xin X}

.

Nguyên lý bị chặn đều Banach-Steinhaus, hay còn được gọi là Định lý BanachSteinhaus (xem Định lý Banach-Steinhaus). Nguyên lý này khẳng định rằng đối với một họ các toán tử tuyến tính liên tục (và do đó bị chặn) có miền xác định là một không gian Banach, sự bị chặn theo từng điểm tương đương với sự bị chặn đều theo chuẩn. Định lý này được công bố lần đầu tiên vào năm 1927 bởi Stefan Banach và Hugo Steinhaus, nhưng nó cũng đã được Hans Hahn chứng minh một cách độc lập. Cụ thể hơn, chúng ta có định lý sau đây.

Định lý Banach-Steinhaus. Cho

X

{displaystyle X}

là không gian Banach và

Y

{displaystyle Y}

là một không gian véc tơ định chuẩn. Giả sử

F

{displaystyle F}

là tập hợp các toán tử tuyến tính liên tục từ

X

{displaystyle X}

đến

Y

{displaystyle Y}

. Nếu với mọi

x   i n X

{displaystyle x inX}

ta có

sup

T ∈ F

‖ T ( x )

Y

< ∞

{displaystyle {text{sup}}_{Tin F}lVert T(x)rVert _{Y}<infty }

khi đó

sup

T ∈ F

‖ T ( x )

B ( X , Y )

< ∞

{displaystyle {text{sup}}_{Tin F}lVert T(x)rVert _{B(X,Y)}<infty }

Định lý lập ánh xạ mở [sửa] Bài chi tiết: Định lý lập ánh xạ mở. Định lý lập ánh xạ mở, hay còn được gọi là định lý Banach-Schauder (được đặt tên theo Stefan Banach và Juliusz Schauder), là một kết quả cơ bản cho biết nếu một toán tử tuyến tính liên tục giữa các không gian Banach là một phép tính thì đó là một ánh xạ mở. Cụ thể hơn,: [2]

Định lý ánh xạ mở. Nếu

X

{displaystyle X}

Y

{displaystyle Y}

là không gian Banach và

A : X → Y

{displaystyle A:Xto Y}

là toán tử tuyến tính liên tục từ

X

{displaystyle X}

lên

Y

{displaystyle Y}

, thì

A

{displaystyle A}

là một ánh xạ mở, tức là, nếu

U

{displaystyle U}

là tập hợp mở trong

X

{displaystyle X}

, thì

A ( U )

{displaystyle A(U)}

là tập hợp mở trong

Y

{displaystyle Y}

.

Định lý đồ thị đóng. Bài chi tiết: Định lý đồ thị đóng Định lý đồ thị khép kín nói lên điều sau: Nếu

X

{displaystyle X}

là không gian tô pô và

Y

{displaystyle Y}

là một không gian compact Hausdorff, thì đồ thị của một ánh xạ tuyến tính

A

{displaystyle A}

từ

X

{displaystyle X}

đến

Y

{displaystyle Y}

đóng khi và chỉ khi

A

{displaystyle A}

là liên tục [3].

Tài liệu tham khảo

[

sửa

]

N. I. [N. I. Akhiezer] Ahiezer, Theory of linear operators in Hilbert space, 1–2 , Pitman, 1984 (Translated from Russian).

S. S. Banach, Théorie des opérations linéaires, Hafner, 1932.

S. S. Banach, A course of functional analysis, Kiev, 1948 (In Ukrainian).

N. Bourbaki, Elements of mathematics. Topological vector spaces, Springer, 1987 (Translated from French).

J. B. Conway, A course in functional analysis, Springer, 1985.

N. Dunford and J. T. Schwartz, Linear operators, 1–3 , Interscience, 1958–1971.

P. Enflo,¨ A counterexample to the approximation problem in Banach spaces, Acta. Math. , 130 (1973) pp. 309–317.

A. Grothendieck, Résumé de la théorie métrique des produits tensoriels topologiques, Bol. Soc. Mat. São Paulo , 8 (1956) pp. 1–79.

E. Hille and R.S. Phillips, Functional analysis and semi-groups, Amer. Math. Soc., 1957.

L. V. Kantorovich, Functional analysis and applied mathematics, Uspekhi Mat. Nauk , 3 : 6 (1948) pp. 89–185 (In Russian).

L. V. Kantorovich, G.P. Akilov, Functionalanalysis in normierten Raumen ¨ , Akademie Verlag, 1964 (Translated from Russian).

A. N. Kolmogorov, S. V. Fomin, Elements of the theory of functions and functional analysis, 1–2 , Graylock, 1957–1961 (Translated from Russian).

J. Lindenstrauss, L. Tzafriri, Classical Banach spaces , 1–2 , Springer, 1977–1979.

M. Reed and B. Simon, Methods of modern mathematical physics, 1–4 , Acad. Press, 1972–1978.

F. Riesz and B. Szokefalvi-Nagy, ¨ Functional analysis, F. Ungar, 1955 (Translated from French).

W. Rudin, Functional analysis, McGraw-Hill, 1973.

H. H. Schaefer, Topological vector spaces, Macmillan, 1966.

S. L. Sobolev, Applications of functional analysis in mathematical physics, Amer. Math. Soc., 1963 (Translated from Russian).

W. I. [V.I. Sobolev] Sobolew, Elemente der Funktionalanalysis, H.Deutsch , Frankfurt a.M., 1979 (Translated from Russian).

K. Yosida, Functional analysis, Springer, 1980, pp. Chapt. 8, Sect. 4; 5.

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Unit 6: The First University In Viet Nam (Trường Đại Học Đầu Tiên Ở Việt Nam)

Thứ ba – 23/10/2018 09:58

Giải sách giáo khoa Tiếng Anh 7 Unit 6: The first university in Viet Nam (Trường đại học đầu tiên ở Việt Nam)* Từ vựng Unit 6: The first university in Viet Nam (Trường đại học đầu tiên ở Việt Nam)​* Getting started (phần 1 → 3 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 7 mới)* A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 60 SGK Tiếng Anh 7 mới)* A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 7 mới)* Communication (phần 1 → 2 trang 63 SGK Tiếng Anh 7 mới)* Skills 1 (phần 1 → 4 trang 64 SGK Tiếng Anh 7 mới)* Skills 2 (phần 1 → 4 trang 65 SGK Tiếng Anh 7 mới)* Looking back (phần 1 → 6 trang SGK Tiếng Anh 7 mới)​* Project (phần 1 → 2 trang 67 SGK Tiếng Anh 7 mới)

* Từ vựng Unit 6: The first university in Viet Nam (Trường đại học đầu tiên ở Việt Nam)​

* Getting started (phần 1 → 3 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 7 mới) 1. Listen and read (Nghe và đọc.)

Making arragements for a trip (Lên kế hoạch cho một chuyến đi)

Mẹ Mai: Con đang làm gì thế, Mai?

Mai: Con đang chuẩn bị cho một chuyến đi đến Văn Miếu – Quốc Tử Giám.

Mẹ Mai: À mẹ biết rồi. Con biết đó, đây là một địa danh văn hóa lịch sử nổi tiếng.

Mẹ Mai: Con có biết rằng nó được xây dựng từ thế kỷ 11 không? Quốc Tử Giám được coi như trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

Mai: Dạ, chúng con có học điều đó trong trường. Mẹ này, đây là danh sách các thứ con dự định mang theo.

Mẹ Mai: Để mẹ xem nào… Con chắc chắc không cần mang ô đâu. Đang là mùa đông và không có mưa nhiều.

Mai: Trời có lạnh không nhỉ?

Mẹ Mai: Ừ, mang theo áo ấm là ý kiến hay đó.

Mẹ Mai: Văn Miếu là một địa điểm tuyệt đẹp. Nó được bao quanh bời câv cối và chứa đựng nhiều điều thú vị. Con nên mang theo máy ảnh.

Mai: Con sẽ mang theo.

a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại bài hội thoại và trả lời các câu hỏi.)

1. She’s going to visit the Temple of Literature and the Imperial Academy.

2. It’s the first university in Viet Nam.

3. In the 11th century.

4. In the centre of Ha Noi.

5. Because it will be cold.

b. Read the conversatỉon again. Complete the table. (Đọc lại bàỉ hội thoại. Hoàn thành bảng sau.)

Things Mai needs to take and reasons why

(Các đồ vật Mai cần mang theo và lí do)

Things Mai doesn’t need to take and reason why not

(Các đồ vật Mai không cần mang theo và lí do)

Warm clothes because it will be cold. Camera because she can take photos of interesting tilings.

An umbrella because the weather is cold and there isn’t much much rain.

2. Imagine that you are going to take a trip to a temple or a pagoda. (Tưởng tượng rằng bạn sắp có một chuyến tham quan tới đền hoặc chùa.) a. Look at the table and tick (√) the items you would like to take with you. (Nhìn vào bảng và đánh (√) những thứ bạn muốn mang theo.)

blanket

warm clothes

tent

bottled water

ball

umbrella

camera

mobile phone

food

compass

b. Work in pairs. Tell your pamer about three of the items you would take with you for the trip and explain why. You can use the following suggestions. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn về 3 món đồ mà bạn sẽ mang theo trong chuyến đi và giải thích tại sao. Bạn có thể sử dụng các gợi ý sau.

I will take the camera with me because I will take photos.

I will take mobile phone because I need it to contact my friends and relatives.

I will bring it because I may be thirsty.

I want to take a trip to Sa Pa.

You’d better take warm clothes because it’s cold.

You’d better take a camera because the scenery is very beautiful and you can take photos. It’s a good idea to take a mobile phone because it will help you to contact everybody. You won’t need to take a ball because we have no places to play it.

It’s not necessary to take a tent because we will stay in the hotel.

3. Imagine that your class is planning a trip to Huong Pagoda. Work in groups. Ask and answer questions about how to make arragements for the trip. Then fill in the table. (Tưởng tượng rằng lớp của bạn đang dự định đi Chùa Hương. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi về cách sắp xếp cho chuyến đi.)

Suggested answers

Câu trả lời gợi ý

A: Where will we go?

B: We’ll go to Huong Pagoda.

A: When will we go?

B: We’ll go next Saturday.

A: Who will go with us?

B: Long and Minh Thu will go with us.

A: How will we get there?

B: We will go by car.

A: What will we take with us?

B: We will take camera, food, mobile phone and bottled water.

A: What will we do?

B: We will pray for good things and take beautiful photos.

A: Chúng ta sẽ đi đâu?

B: Chúng ta sẽ đi chùa Hưong.

A: Khi nào chúng ta sẽ đi?

B: Chúng ta sẽ đi vào thứ bảy tuần tới.

A: Ai sẽ đi với chúng ta?

B: Long và Minh Thư sẽ đi cùng chúng ta.

A: Chúng ta đến đó bằng phương tiện gì?

B: Chúng ta sẽ đi bằng xe ô tô.

A: Chúng ta sẽ mang theo những gì?

B: Chúng ta sẽ mang theo máy ảnh, đồ ăn, điện thoại di động và nước đóng chai.

A: Chúng ta sẽ làm gì?

B: Chúng ta sẽ cầu nguyện những điều tốt đẹp và chụp ảnh.

Where to go

Huong Pagoda

When to go

next Saturday

Who to go with

Long and Minh Thu

How to get there

by car

What to take

camera, food, mobile phone and bottled water

What to do

pray for good things and take beautiful photos

* A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 60 SGK Tiếng Anh 7 mới) 1. Match the words with the pictures. (Nối các từ với hình ảnh.) 2. Read the names in 1 again and listen to the recording. Complete the layout of the Temple of Literature – the Imperial Academy. (Đọc các tên trong bài 1 và nghe bài nghe. Hoàn thành sơ đồ Văn Miếu Quốc Tử Giám.)

1. Van Mieu Gate.

2. Khue Van Pavilion.

3. Thien Quang Tinh Well.

4. Doctor’s stone tablets.

5. The Temple of Literature.

The Temple of Literature – The Imperial Academy is a very famous and historic place. The entrance is called Van Mieu Gate. Thien Quang Tinh Well is among the Doctor’s stone tablets. Khue Van Pavilion is in front of the Thien Quang Tinh Well. Van Mieu is at the back of Thien Quang Tinh Well.

Văn miếu – Quốc Tử Giám là một địa danh lịch sử nổi tiếng. Lối vào được gọi là Cổng Văn Miếu. Giếng Thiên Quang Tinh nằm ở giữa các bia tiến sĩ. Khuê Văn Các nằm ở phía trước Giếng Thiên Quang Tỉnh. Văn Miếu ở phía sau giếng Thiên Quang Tỉnh.

4. Listen and write the words in the correct columns. (Nghe và viết các từ vào trong cột thích hợp.) /tʃ/ /dʒ/

children

chair

architectural

question

cultural

watch

teach

5. Listen and repeat the chants. (Nghe và lặp lại bài hát.)

ORANGE

Orange juice, orange juice,

Cherry jam, cherry jam,

Which one is cheaper for children?

Orange juice is cheap.

Cherry jam is cheaper.

CHICKEN

Chicken chop, chicken chop,

Chip chop, chip chop,

Who likes chicken chop for lunch?

John likes chicken chop.

Jill likes pork chop.

TRÁI CAM

Nước cam, nước cam,

Mứt anh đào, mứt anh đào,

Món nào rẻ hon dành cho trẻ em?

Nưóc cam rẻ.

Mứt anh đào còn rẻ hơn.

THỊT GÀ

Gà miếng, gà miếng,

Nhanh nhanh, nhanh nhanh,

Ai thích thịt gà cho bữa trưa nào?

John thích thịt gà.

Jill thích thịt lợn.

6. Write the words from 5 with the sounds /tʃ/ and /(d3/ in the right columns. (Viết các từ trong bài 5 có chứa âm /tʃ/ và âm /dʒ/vào đúng cột)

* A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 7 mới) 1. Complete the passage using the past participle of the verbs in the box. (Hoàn thành đoạn văn sử dụng quá khứ phân từ của các động từ trong bảng.)

1. located

2. surrounded

3. displayed

4. taken

5. considered

Văn Miếu nằm ở trung tâm Hà Nội, cách Hồ Hoàn Kiếm khoảng 2 km về phía Tây. Nó được bao quanh bời 4 con phố nhộn nhịp: Quốc Tử Giám, Văn Miếu, Tôn Đức Thẳng, và Nguyễn Thái Học. Rất nhiều cổ vật quý báu được trưng bày ở đó. Nhiều cây và hoa được những người làm vườn chăm sóc cẩn thận ở di tích này. Văn Miếu được xem là một trong những địa danh lịch sử – văn hóa quan trọng nhất Việt Nam.

2. Using the verbs in brackets, write sentences in the present simple passive. (Sử dụng các động từ trong ngoặc, viết các câu ở dạng bị động củathì hiện tại đơn.)

1. Many precious relics are displayed in the Temple of Literature.

2. Many old trees and beautiful flowers are taken care of by the gardeners.

3. Lots of souvenirs are sold inside the Temple of Literature.

4. Khue Van Pavilion is regarded as the symbol of Ha Noi.

5. The Temple of Literature is considered one of the most important cultural and historic places in Viet Nam.

– Trees and flowers in the Temple of Literature are watered every day.

– The courtyard in the Temple of Literature are tidied up/cleaned up every day.

– Food and drink are not sold in the Temple of Literature.

– Tickets are sold outside the Temple of Literature.

4. Complete the sentences with the words from the box. (Hoàn thành câu với các từ trong bảng.)

1. was

2. constructed

3. were

4. regarded

5. renamed

1. Văn Miếu được thành lập vào năm 1070.

2. Quốc Tử Giám được xây dựng dưới thời vua Trần Nhân Tông.

3. Bài vị tiến sĩ được dựng lên bởi vua Lê Thánh Tông.

4. Quốc Tử Giám được xem như là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

5. Vào năm 1483, Quốc Tử Giám được đặt lại tên thành Thái Học Viện.

Quốc Tử Giám – trường đại học đầu tiên ở Việt Nam – được xây dựng vào năm 1076 dưới thòi vua Lý Nhân Tông. Nó được dùng để giáo dục thế hệ trẻ cho đất nước.

Nó bao gồm nhiều phòng học và thư viện cho học sinh. Các giáo viên của Quốc Tử Giám đều là những học giả rất nổi tiếng.

Các học sinh của Quốc Tử Giám đều là người rất xuất sắc. Họ được tuyển chọn từ các kỳ thi tại địa phương trên khắp cả nước.

Họ phải học nhiều môn học trong vòng 3 năm. Sau đó họ được chuẩn bị kĩ lưỡng cho kì thi đầu tiên là thi Quốc gia, sau đó là kì thi Hoàng gia trước khi nhận học vị tiến sĩ.

6. Can you make sentences in the present and past passive voice about the places below? (Bạn có thể viết các câu bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ về các địa danh sau không?)

Hung Kings’ Temple was visited by many people last year.

Hung Kings’ Temple is located in Phu Tho Province.

Ha Long Bay was the most attracting place in Viet Nam last year.

Ha Long Bay is located in Quang Ninh Province.

Huong Pagoda was visited by many foreigners.

Huong Pagoda is located in Ha Noi.

Hue Imperial City was built many years ago.

Hue Imperial City is located in Hue Province.

Hoi An Ancient Town was visited by many foreigners.

Hoi An Ancient Town is located in Quang Nam Province.

One Pillar Pagoda was visited by thousands of people last year.

One Pillar Pagoda is located in Ha Noi.

1. Do

2. Do

3. Do

4. Do

5. Do

6. Do

7. Don’t

8. Do

9. Don’t

10. Do

a. Preparation: (Chuẩn bị)

speak English: nói tiếng Anh.

b. Instructions: (Hướng dẫn)

A: Many people speak English.

* Project (phần 1 → 2 trang 67 SGK Tiếng Anh 7 mới)

THE TEMPLE OF LITERATURE (VĂN MIẾU)

-THE IMPERIAL ACADEMY (Quốc TỬ GIÁM)

GIỜ MỞ/ ĐÓNG CỬA KIẾN TRÚC LỊCH SỬ LÍ DO THAM QUAN

8 giờ sáng đến 5 giờ chiều

– Văn Miếu được xây dựng năm 1070.

– Quốc Tử Giám được xây dựng năm 1076.

– Bia tiến sĩ đầu tiên được dựng năm 1484.

– Trường đại học đầu tiên của Việt Nam.

– Biểu tượng của Hà Nội.

2. Choose one of the most famous tourist sites in your community (village/district/province) and make a brochure as in 1. (Chọn một trong những địa điếm du lịch ở địa phương của bạn (làng/huyện/tỉnh) và làm tờ bướm như trong bài 1) MAUSOLEUM OF UNCLE HO (LĂNG BÁC HỒ)

– Opening/Closing time (Giờ mở/ đóng cửa)

– Morning: 7.30- 11.00 (Sáng: 7 giờ 30 đến 11 giờ)

– Afternoon: 13.30 – 22.00 (Chiều: 13 giờ 30 đến 22 giờ)*

Layout (Sơ đồ kiến trúc) History (Lịch sử) Why visit? (Lí do tham quan?)

– Gate (Cổng vào)

– A big grass yard (Một sân cỏ rộng)

– Mausoleum of Uncle Ho (lăng Bác Hồ)

– The Mausoleum was built in 1973. (Lăng được xây dựng năm 1973.)

– It was finished in 1975. (Lăng hoàn thành năm 1975.)

– It was restored. (Lăng được phục chế.)

– It was a special historic site of Ha Noi. (Lăng Bác là một đại danh lịch sử của Hà Nội.)

– It reminds us of Ho Chi Minh presidents – The Greatest Vietnamese. (Lăng gợi cho chúng ta nhớ về chủ tịch Hồ Chí Minh – Người Việt Nam vĩ đại nhất.)

– The scene is beautiful and the architecture is original. (Khung cảnh đẹp và kiến trúc độc đáo.)

Cập nhật thông tin chi tiết về Trường Đại Học Bách Khoa trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!