Bạn đang xem bài viết Từ Điển Phương Trình Hóa Học được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Các định nghĩa cơ bản trong Hoá Học
Phương Trình Hoá Học là gì ?
Phương Trình Hoá Học một hình thức diễn tả phản ứng hoá học mà trong đó tên từng chất hoá học sẽ được thay bằng ký hiệu hoá học của chúng.
Trong Phương Trình Hoá Học, chiều mũi tên thể hiện chiều của phản ứng xảy ra. Với các phản ứng một chiều, chúng ta sẽ thể hiện bằng mũi tên từ trái sang phải. Vì vậy, những chất nằm bên trái sẽ chất tham gia, và chất ở bên phải mũi tên sẽ là chất sản phẩm.
Chất trong Hoá Học là gì ?
Các em hãy quan sát, tất cả những gì thấy được, kể cả cơ thể bản thân mỗi chúng ta đều là những vật thể. Có những vật thể tự nhiên như ngừoi, động vật, cây cỏ, sông suối, đất… là những vật thể nhân tạo.
Các vật thể tư nhiên gồm có một số chất khác nhau. Còn các vật thể nhân tạo được tạo thành từ các vật liệu. Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. Thí dụ: Nhôm, chất dẻo, thuỷ tinh,…
Tính chất của chúng là gì
Mỗi chất có những tính chất nhất định: trạng thái hay thể (rắn, lỏng, khí) màu, mùi, vị. Tính tạn hay không tan trong nước… Nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện…
Còn khả năng biến đổi thành chất khác, thí dụ, khả năng bị phân huỷ, tính chạy được… là những tính chất hoá học.
Nguyên tử là gì ?
Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử. Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vò tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
Mol
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ – được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Các yếu tố có thể được phân loại là kim loại hoặc phi kim dựa trên tính chất của chúng. Phần lớn thời gian, bạn có thể nói một yếu tố là kim loại chỉ bằng cách nhìn vào ánh kim loại của nó, nhưng đây không phải là điểm khác biệt duy nhất giữa hai nhóm nguyên tố chung này.
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.Hầu hết các phi kim không dẫn điện; một số nguyên tố có sự biến tính, ví dụ như cacbon: graphit có thể dẫn điện, kim cương thì không. Phi kim thường tồn tại ở dạng phân tử.
Benzen
Benzen thu được vào năm 1825 bởi Faraday khi ngưng tụ khí thắp. Nó là chất lỏng không màu, sôi ở 80 độ C, là nguyên liệu quan trọng của công nghệ Hóa học.
Advertisement
Sự thật thú vị về Hidro
Sự thật thú vị về heli
Nhân quả trong cuộc sống
Advertisement
Bài 16. Phương Trình Hóa Học
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp chọn trong khung :
Chất, nguyên tử, nguyên tố, phân tử, chất phản ứng, phương trình hoá học,
chỉ số, hệ số, sản phẩm, tỉ lệ
“Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng …….., trong đó ghi công thức hóa học của các ……… và …….. Trước mỗi công thức hoá học có thể có ….. (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ….. của mỗi ……. đều bằng nhau.
Từ…… rút ra được tỷ lệ số ……., số……… của các chất trong phản ứng; …….. này bằng đúng tỷ lệ …… trước công thúc hóa học của các …….. tương ứng “.
Hướng dẫn giải
Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng phương trình hoá học, trong đó ghi công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm. Trước mỗi công thúc hoá học có thể có hệ số (trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau.
Từ phương trình hoá học rút ra được tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng ; tỉ lệ này bằng đúng hệ số trước công thức hoá học của các chất tương ứng.
Cho sơ đồ của các phản ứng sau :
Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Hướng dẫn giải
Gợi ý cách làm nhanh các bài tập lập phương trình hoá học
Bước 1. Cần viết đúng các công thức hoá học. Đến bước sau không thay đổi chỉ số trong những công thức đã viết đúng.
Bước 2. Nhẩm tính số nguyên tử của tất cả các nguyên tốẽ
Nếu có nguyên tố mà số nguyên tử một bên lẻ, một bên chẵn thì trước hết ta làm chẵn số nguyên tử lẻ (đặt hệ số 2).
Để cân bằng số nguyên tử ta lấy bội số chung nhỏ nhất chia cho các số nguyên tử không bằng nhau của một nguyên tố thì được hệ số cho công thức của các chất tương ứng. Nên bắt đầu từ nguyên tố mà số nguyên tử có nhiều nhất, rồi tiếp đến nguyên tố có số nguyên tử ít hơn…
Thí dụ, sơ đồ của phản ứng :
Làm chẵn số nguyên tử O ở bên phải
Bắt đầu cân bằng từ nguyên tố O, Bội số chung nhỏ nhất của 6 và 2 là 6.
Hệ số của O2 sẽ là (3( = {6 over 2}))
Tiếp theo là nguyên tố Cr
Lưu ý :
-Nếu có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
-Có trường hợp sơ đồ của phản ứng đã là phương trình hoá học rồi, thí dụ :
Viết liền mũi tên rời là được phương trình hoá học.
-Có trường hợp chỉ cần nhận xét thành phần hoá học các hợp chất là rút ra được các hệ số thích hợp.
Thí dụ, sơ đồ của phản ứng giữa khí cạcbon oxit và chất sắt(III) oxit.
Số nguyên tử Cr : số phân tử O 2 : số phân tử Cr 2O 3 = 4:3:2.
Số nguyên tử Fe : số phân tử Br 2 : số phân tử FeBr 3 = 2:3:2.
Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của các phản ứng sau :
Hướng dẫn giải
a) (2KCl{O_3} to 2KCl + 3{O_2})
Số phân tử (KCl{O_3} ) : số phân tử KCl : số phân tử (O_2) = 2:2:3
b) (2NaN{O_3} to 2NaN{O_2} + {O_2})
Số phân tử (NaN{O_3}) : số phân tử (NaN{O_2}) : số phân tử (O_2) = 2:2:1
Cho sơ đồ của phản ứng sau :
a)Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b)Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng, tuỳ chọn.
Hướng dẫn giải
b) Cứ 2 nguyên tử AI tác dụng với 3 phân tử CuO ;
Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 1 phân tử Al 2O 3 ;
Cứ 3 phân tứ CuO phản ứng tạo ra 1 phân tử Al 2O 3;
Cứ 1 phân tử Al 2O 3 được tạo ra cùng với 3 nguyên tử Cu.
……
Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của phản ứng sau :
Hướng dẫn giải
b) Cứ 1 phân tử BaCl 2 tác dụng với 2 phân tử AgNO 3 ;
Cứ 1 phân tử BaCl2 phản ứng tạo ra 1 phân tử Ba(NO 3) 2;
Cứ 2 phân tử AgNO 3 phản ứng tạo ra 2 phân tử AgCl ;
Cứ 2 phân tử AgNO 3 phản ứng tạo ra 1 phân tử Ba(NO 3) 2 .
…….
Biết rằng chất natri hiđroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H 2SO 4 tạo ra chất natri sunfat Na 2SO 4 và nước.
a)Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b)Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Hướng dẫn giải
b) Cứ 2 phân tử NaOH tác dụng với 1 phân tử H 2SO 4;
Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử Na 2SO 4 ;
Cứ 2 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 2 phân tử nước, hay cứ 1 phân tử NaOH phản ứng tạo ra 1 phân tử nước.
Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ phản ứng sau để viết thành phương trình hoá học :
Hướng dẫn giải
a) (2Al{(OH)_3} to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O)
b) (Fe + 2AgN{O_3} to Fe{(N{O_3})_2} + 2Ag)
c) (3NaOH + FeC{l_3} to Fe{(OH)_3} + 3NaCl)
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H 2SO 4 tạo ra chất nhôm sunfat Al 2(SO 4) 3 và khí hiđro.
a)Viết phương trình hoá học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng ?
b)Nếu có 6,02.10 23 nguyên tử AI sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H 2SO 4, tạo ra bao nhiêu phân tử Al 2(SO 4) 3 và bao nhiêu phân tử H 2 ?
Cũng câu hỏi như trên, nếu có 3,01.10 23 nguyên tử Al. [Xem lại con số 6,02.10 23 trong các bài tập 8.9*. và 9.6* trước khi làm phần b) và c)]
Hướng dẫn giải
a) Phương trình hoá học của phản ứng :
(2Al + 3{H_2}S{O_4} to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2})
Phương trình hoá học cho biết : cứ 2 nguyên tử AI tác dụng với 3 phân tưH 2SO 4, tạo ra 1 phân tử Al 2(SO 4) 3 và 3 phân tử H 2.
b) Nếu có 6,02.10 23 nguyên tử AI sẽ tác dụng với (6,{02.10^{23}} times {3 over 2}( = 9,03 times {10^{23}}))
phân tử H 2SO 4, tạo ra (6,{02.10^{23}} times {1 over 2}( = 3,01 times {10^{23}})) phân tử Al 2(SO 4) 3 và
(6,{02.10^{23}} times {3 over 2}( = 9.03 times {10^{23}})) phân tử H2.
Giải Hóa Lớp 8 Bài 16: Phương Trình Hóa Học
Bài 1:
a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?
Lời giải:
a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng nguyên tử. Tuy nhiên có một số trường hợp thì sơ đồ cũng là phương trình hóa học.
c) Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Bài 2:
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
Số nguyên tử Na: số phân tử oxi: số phân tử Na 2 O là 4: 1: 2
Bài 3:
Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
Số phân tử HgO: số phân tử Hg: số phân tử O 2 là 2: 2:1.
Bài 4:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Lời giải:
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Bài 5:
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Lời giải:
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Bài 6:
Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P 2O 5.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
Lời giải:
b) Số phân tử P: số phân tử oxi: số phân tử P 2O 5 là 4: 5: 2.
Bài 7:
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập)
a)?Cu +? → 2CuO
Lời giải:
Phương trình hóa học của phản ứng:
Giải Bài Tập Môn Hóa Học Lớp 8 Bài 16: Phương Trình Hóa Học
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học – chúng tôi xin giới thiệu tới các em học sinh cùng quý phụ huynh Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học để tham khảo chuẩn bị tốt cho bài giảng học kì mới sắp tới đây của mình. Mời các em tham khảo.
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học
Hướng dẫn giải KIẾN THỨC CƠ BẢN bài tập lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học
Định nghĩa: phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Ba bước lập phương trình hóa học:
– Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất tham gia sản phẩm.
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
– Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước công thức.
– Viết thành phương trình hóa học.
Ý nghĩa phương trình hóa học: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
b) Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học
c) Ý nghĩa: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như tưng cặp chất trong phản ứng.
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O 2: số phân tử Na 2 O = 4 : 1 : 2.
Hướng dẫn giải:
Tỉ lệ: Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O 2 = 2 : 2 : 1
Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH) 3 : số phân tử Fe 2O 3 : số phân tử H 2 O = 2 : 1 : 3
Giải bài tập môn Hóa Học lớp 8 Bài 16: Phương trình hóa học
Tìm kiếm Google:
hoa hoc 8 bai 16 giải bai tâp
Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.
Cập nhật thông tin chi tiết về Từ Điển Phương Trình Hóa Học trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!