Xu Hướng 3/2023 # Unit 1 Lớp 8 Skills 2 # Top 5 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Unit 1 Lớp 8 Skills 2 # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Unit 1 Lớp 8 Skills 2 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

(Tôi thường đi mua sắm, chơi các môn thể thao đồng đội, nấu ăn ở nhà với gia đình, chia sẻ những cuốn sách yêu thích với bạn bè.)

In this week’s programme we’ll share with you some cool ways to hang out with your best friends after a busy week at school.

(Trong chương trình tuần này, chúng tôi sẽ chia sẻ với bạn một số cách thú vị để đi chơi với những người bạn thân nhất của bạn sau một tuần bận rộn ở trường.)

Basically you can hang out indoors.

(Về cơ bản bạn có thể tụ tập ở trong nhà.)

If you like staying indoors, ask your parents if you can invite one or two friends over.

(Nếu bạn thích ở trong nhà, hãy hỏi cha mẹ của bạn xem bạn có thể mời một hoặc hai người bạn đến không.)

Make some popcorn! Watch a movie! It’s more comfortable than going to a cinema!

(Làm một ít bỏng ngô! Xem phim! Sẽ thoải mái hơn là đi xem phim ngoài rạp!)

Or if you’re feeling creative, you can make crafts together.

(Hoặc nếu cảm thấy có hứng sáng tạo, các bạn có thể cùng nhau làm đồ thủ công.)

You’ll feel satisfied once you finish something.

(Bạn sẽ cảm thấy hài lòng khi bạn hoàn thành một thứ gì đó.)

If you fancy being outdoors, play some sports together. Football, badminton, biking… you name it!

Or it can simply be a relaxing walk in the park.

(Hoặc đó có thể chỉ đơn giản là đi bộ thư giãn trong công viên.)

All these activities are good for your physical health.

(Tất cả những hoạt động này đều tốt cho sức khỏe thể chất của bạn.)

Do you prefer something more exciting? Go downtown and to do some people watching. It’s fun.

(Bạn thích cái gì thú vị hơn không? Hãy đi vào trung tâm thành phố và ngắm người qua lại. Điều đó rất vui.)

If you like something more organised, go to cultural centres, libraries, and museums. Educate yourself while having fun!

(Nếu bạn thích một thứ gì đó có tổ chức hơn, hãy đến các trung tâm văn hóa, thư viện và bảo tàng. Vừa tự học vừa chơi vui!)

What is the topic of this week’s programme?

(Chủ đề của chương trình tuần này là gì?)

Đáp án: The topic of this week’s programme is hanging out with your friends.

Giải thích: Ta tìm thấy câu trả lời trong câu nói đầu tiên của người dẫn chương trình: In this week’s programme we’ll share with you some cool ways to hang out with your best friends after a busy week at school. Câu trả lời có nghĩa là: Chủ đề của chương trình tuần này là đi chơi cùng bạn bè.

Which two main ways does the programme suggest you can hang out with your friends?

(Hai cách chính nào mà chương trình gợi ý bạn có thể đi chơi cùng bạn bè?)

Đáp án: There are 2 main ways: hanging out indoors and outdoors.

Giải thích: Trong đoạn băng có nói: Basically you can hang out indoors. Câu trả lời có nghĩa là: Có 2 cách chính: đi chơi trong nhà và bên ngoài.

HANGING OUT WITH YOUR BEST FRIENDS (ĐI CHƠI VỚI BẠN THÂN)

2 – cinema (rạp chiếu phim)

5- physical health (sức khỏe thể chất)

7 – cutural centres (các trung tâm văn hóa)

Unit 2 Lớp 8: Skills 1

Skills 1 (phần 1→5 trang 22-23 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside: Skills 1 – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack) Reading

Hướng dẫn dịch và đặt tiêu đề:

CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI

1 – B Tầm quan trọng của gia súc đối với những người du mục

Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển hai hay ba lần trong một năm để tìm kiếm những đồng cỏ mới cho đàn gia súc. Đàn gia súc này cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu cơ bản: sản phẩm từ sữa ,thịt, và vải vóc.

2 – C Ngôi nhà của những người du mục

Chúng tôi sống trong “ger”, đó là căn lều truyền thống hình tròn của chúng tôi. Nó giúp chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào màu đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm xuống âm 50 độ C. Căn lều này có thể được dựng lên, dỡ xuống và mang theo bên mình.

3 – A Cuộc sống của trẻ em vùng du mục

Hầu như quanh năm, xung quanh chúng tôi đều là đồng cỏ, sông suối và núi non. Chúng tôi ít gặp người ngoài. Khi chúng tôi còn nhỏ, chúng tôi chơi với những con thú trên mảnh đất của mình. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất cứ đứa trẻ du mục nào cũng đều biết cưỡi ngựa. Chúng tôi học giúp đỡ gia đình từ sớm, từ các công việc vặt trong nhà đến các công việc nặng như chăn dắt gia súc. Chúng tôi cần học cách dũng cảm.

1 – b: một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó

2 – d: sản phẩm từ sữa – sữa, bơ, pho mai

3 – e: gia súc – bò, dê, trâu

4 – a: cuộc sống du mục – cuộc sống di chuyển

5 – c: đồng cỏ – cánh đồng cỏ

B: I like that they produce their own food for themselves, they must have no worries about food sanitary.

A: And what don’t you like about it?

B: They have just a few people living together, they cannot know a lot of people.

– 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê

A: What do you like about life in the countryside?

B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food.

or B: The air is fresher and the traffic isn’t so heavy.

– 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê

A: What don’t you like about life in the countryside?

B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.

or B: There are few interesting things to do in the free time. In addition, young people can’t find high-paying jobs.

Gợi ý:

Both of us love the air and the traffic in the countryside. The air is fresher and the traffic isn’t so heavy.

Bài giảng: Unit 2: Life in the countryside: Skills 1 – Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-2-life-in-the-countryside.jsp

Skills 1 Unit 2 Lớp 8 Sgk Mới

Phần Skills 1 thuộc: Unit 2 lớp 8

Task 1. Quickly read the passage and choose the most suitable heading A, B, or C for each paragraph.

(Đọc nhanh đoạn văn và chọn tựa đề thích hợp A, B hoặc C cho mỗi đoạn văn.)

3. A. Nomadic children’s lives .

Tạm dịch:

CUỘC SỐNG DU MỤC TRÊN CAO NGUYÊN GOBI

1. Sự quan trọng của gia súc đối với người du mục.

Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống một cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển 2 hay 3 lần một năm để tìm đồng cỏ mới – cho gia súc chúng tôi. Gia súc mang đến cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu: sản phẩm sữa, thịt và quần áo.

2. Nhà của người du mục

Chúng tôi sống trong một cái lều của người du mục, một loại lều hình trụ truyền thống. Nó giữ chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm còn -50 độ c. Nó có thể được dựng sau đó dỡ xuống và vận chuyển đi.

3. Cuộc sống của những đứa trẻ du mục

Hầu hết các năm, chúng tôi bị bao quanh bởi đồng cỏ bao la, những dòng sông và núi. Chúng tôi gặp vài người từ thế giới bên ngoài. Khi chúng tôi nhỏ, chúng tôi chơi trên cánh đồng với những con vật. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất kỳ đứa trẻ du mục nào cũng có thể cưỡi ngựa. Chúng tôi học từ nhỏ để giúp đỡ trong gia đình, từ việc nhà cho đến công việc nặng hơn như chăn gia súc. Chúng tôi cũng học phải trở nên dũng cảm.

Task 2. Match the descriptions with the words/phrases from the passage.

(Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.)

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó

Tạm dịch:sản phẩm từ sữa – sữa, bơ, pho mai

Tạm dịch: cưỡi – bò, dê, trâu

Tạm dịch:cuộc sống du mục – cuộc sống di chuyển

Tạm dịch: đồng cỏ – cánh đồng cỏ

Task 3. Read the passage again and choose the best answer A, B, C, or D.

(Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, C hoặc D)

Tạm dịch:Chúng tôi sống một cuộc sống khác với những người khác.

2 – C

Tạm dịch:Chúng tôi phải di chuyển để tìm thức ăn cho gia súc.

3 – A

Tạm dịch:Gia súc chúng tôi có thể cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu.

4 – B

Tạm dịch: Khi chúng tôi chuyển đến một nơi mới, chúng tôi dựng một cái lều dành cho người du mục.

5 – B

Tạm dịch: Trẻ em du mục sử dụng thiên nhiền và động vật của chúng như là đồ chơi.

6 – D

Tạm dịch: Trẻ em Mông Cổ ở Gobi học cách giúp đỡ làm công việc nhà.

(Làm theo cặp. Phỏng vấn bạn học để tìm ra cái mà cậu ấy/ cô ấy thích hoặc không thích về cuộc sống du mục.)

Hướng dẫn giải:

A : What do you like about their nomadic life?

B: Well, the children can learn to ride a horse.

A: And what don’t you like about it?

B: They cant live permanently in one place.

Tạm dịch:

A: Bạn thích gì về cuộc sống du mục của họ?

B: À, trẻ em có thể học cưỡi ngựa.

A: Họ không thể sống vĩnh viễn ở một nơi.

B: Và bạn không thích gì về nó?

Task 5. a. Work in pairs. Discuss and find:

– two things you like about life in the countryside

– two things you don’t like about life in the countryside

Hướng dẫn giải:

– two things you like about life in the countryside

A: What do you like about life in the countryside?

B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food.

– two things you don’t like about life in the countryside

A: What don’t you like about life in the countryside?

B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.

Tạm dịch:

– 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê.

A: Bạn thích gì về cuộc sống miền quê?

B: Người dân ở miền quê có thể sống trong không khí trong lành. Họ có thể đi câu cá ở sông để tìm thức ăn.

– 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê

A: Bạn không thích gì về cuộc sống ở miền quê?

B: Thật bất tiện khi không có trung tâm mua sắm, siêu thị. Cũng không có nước máy và điện.

b. Report your findings to the class

(Báo những phát hiện cho lớp.)

Both of us love picking fruits in the summer. It can be hard work but verv satisfying.

Tạm dịch:

Cả hai chúng tôi đều thích hái trái cây vào mùa hè. Nó là công việc khó khăn nhưng rất thỏa mãn.

Skills 1 Unit 2 lớp 8 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 8 và giải bài tập Tiếng Anh 8 gồm các bài soạn Tiếng Anh 8 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 8 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 8.

Xem Video bài học trên YouTube

Unit 8 Lớp 8: Skills 2

Skills 2 (phần 1-4 trang 23 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Listening

A tour guide is talking about the … (Hướng dẫn viên du lịch đang nói về lịch trình của một ngày tham quan Wanaka, một thị trấn nằm ở phía nam New Zealand.)

1. Listen and fill in the time … (Nghe và điền thời gian vào lịch trình của các sự kiện.)

Bài nghe:

2. Listen again and choose … (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B, hoặc C.)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

1. Điều đầu tiên bạn thấy trong thế giới câu đố là Tháp Tựa.

2. Phòng ảo giác đem đến cho bạn một bộ sưu tập những kỹ xảo 3 chiều.

3. Thế giới câu đố là điều thu hút được chụp hình nhiều nhất ở New Zealand.

4. Hồ Wanaka được gọi là thiên đường tự nhiên.

5. Ở hồ Wanaka bạn có thể đạp xe và đi bộ.

Audio Script:

Good morning. I hope you all had a good sleep. We are now heading for Wanaka. We arrive at the first destination, Puzzing World at 9.30. The first puzzling thing which welcomes you is the Leaning Tower. When you get inside the spacious café, you will find yourself among various wooden puzzles and games. The Illusion Room is must-see as there’s nothing else like it in the world. Puzzling World is possibly the most photographed attraction in New Zealand.

At 12.30 we leave for Lake Wanaka, New Zealand’s fourth largest lake. This natural paradise’ has something for everyone. Adventure lovers may follow the biking and walking tracks through the park. Relaxation seekers may stay by the lake, taking a boat ride, or just sitting and watching its changing beauty. We meet up at 4 o’clock and the bus leaves at exactly 4.15. I hope…

Hướng dẫn dịch:

Chào buổi sáng. Tôi hy vọng tất cả các bạn có một giấc ngủ ngon. Chúng ta đang hướng đến Wanaka. Chúng ta đến điểm đến đầu tiên, Puzzing World lúc 9.30. Điều kì bí đầu tiên chào đón bạn là Tháp Nghiêng. Khi bạn vào bên trong quán cà phê rộng rãi, bạn sẽ tìm thấy chính mình trong số các trò chơi và câu đố bằng gỗ khác nhau. Phòng ảo tưởng là cái nên xem vì sẽ không ở nơi nào khác trên thế giới. Puzzling World có lẽ là điểm thu hút nhiều ảnh nhất ở New Zealand.

Lúc 12 giờ 30, chúng ta rời Hồ Wanaka, hồ lớn thứ 4 của New Zealand. Thiên đường tự nhiên này có một điều gì đó cho tất cả mọi người. Những người yêu thích phiêu lưu có thể theo các đường đi xe đạp và đi bộ qua công viên. Những người tìm kiếm thư giãn có thể ở bên hồ, đi thuyền hoặc chỉ ngồi và ngắm vẻ đẹp thay đổi của nó. Chúng tôi gặp nhau lúc 4 giờ và xe buýt rời đi chính xác 4,15. Tôi hi vọng…

Writing

3.a Choose four activities from the list … (Chọn ra 4 hoạt động từ danh sách mà bạn muốn làm trong 2 ngày tham quan Washington DC, thủ đô của Mĩ.)

Chọn các hoạt động: 2, 3, 4, 5

Hướng dẫn dịch:

1. Đi ca nô dọc kênh C&O, ngắm nhìn phong cảnh đẹp.

2. Khám phá Washington D.C. trên xe điện lên xuống.

3. Tham quan nhà Trắng, nơi tổng thống Mĩ sống.

4. Thăm Bảo tàng Trẻ em Quốc gia.

5. Đạp xe trong Công viên Quốc gia.

6. Thưởng thức mùa hoa anh đào nở tại Tidal Basin.

b. Schedule your visit. (Lập lịch trình cho chuyến thăm của bạn.)

4. Write a passage describing the … (Viết một đoạn văn miêu tả lịch trình chuyến tham quan của bạn. Bạn có thể bắt đầu với:)

Gợi ý:

This is the schedule for my 2-day visit to Washington D.C. On the first day, we arrive at Reagan Airport at 6. 00 A.M, take a cab to hotel nearby. After checking in, we go to the White House and take some pictures. At about 10. 00, we visit the Capitol. After lunch, we visit the Washington National Cathedral and spend the rest of the day visiting National History Museum.

On the second day, we go to National Gallery of Art. We have lunch at the American Indian Museum Restaurant. In the afternoon we go to Washington Monument and American History Museum.

I hope I enjoy my time in this city.

Dịch:

Đây là lịch trình cho chuyến thăm 2 ngày của tôi đến thủ đô Washington D. C. Vào ngày đầu tiên, chúng tôi sẽ đến sân hay Reagan vào lúc 6 giờ sáng, đón tắc-xi đến một khách sạn gần đấy. Sau khi làm thủ tục, chúng tôi sẽ đi đến Nhà Trang và chụp một số ảnh. Khoáng 10 giờ, chúng tôi thăm Điện Capitol. Sau khi ăn trưa xong, chúng tôi sẽ đến thăm Nhà thờ Chính toà Quốc gia Washington và dành phần thời gian còn lại trong ngày thăm Viện Bảo tàng Lịch sử Quốc gia.

Vào ngày thứ hai, chúng tôi sẽ đến Phòng Triển lãm Nghệ thuật Quốc gia. Chúng tôi sẽ dùng cơm trưa tại Nhà hàng Bảo tàng Người Da đó Mĩ. Vào buổi chiều, chúng tôi sẽ đi đến Đài Tưởng niệm Washington và Viện Bảo tàng Lịch sử Mĩ.

Tôi hi vọng sẽ thích thú với thời gian ở thành phố này.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-8-english-speaking-countries.jsp

Unit 1 Lớp 8 Skills 1

– Thanks to the Internet, we could do many things at home: work at home, buy and sell online, etc. It’s a convenient and modern life.

(Nhờ có Internet, chúng ta có thể làm nhiều thứ ở nhà: làm việc ở nhà, mua và bán trực tuyến, v.v. Đó là một cuộc sống tiện lợi và hiện đại.)

– Connect people around the world , make more friends via social networks (Facebook, Instagram, Twitter….)

(Kết nối mọi người trên khắp thế giới, kết bạn nhiều hơn qua các mạng xã hội (Facebook, Instagram, Twitter….).)

– Using computers helps us work faster, and more effectively, as well as save time. It also helps to enhance and update news and knowledge. Today, many good jobs as well as industries are based on using computers such as IT, technology and Science, etc.,….

(Sử dụng máy tính giúp chúng ta làm việc nhanh hơn và hiệu quả hơn cũng như tiết kiệm thời gian. Nó cũng giúp tăng cường và cập nhật tin tức và kiến thức. Ngày nay, nhiều công việc tốt cũng như các ngành công nghiệp được dựa trên việc sử dụng các máy tính như CNTT, Khoa học công nghệ, v.v.,…. )

– Entertain by games online, watching TV series online

(Giải trí thông qua trò chơi trực tuyến, xem các chương trình TV trực tuyến)

– Lack of face-to-face communication with friends, and people.

(Thiếu việc giao tiếp trực tiếp với bạn bè và mọi người. )

– Time-consuming if you get addicted in games, and social networks

(Tốn thời gian nếu bạn nghiện trò chơi điện tử và mạng xã hội)

– Less exercises, more risks of getting diseases like obesity and eye diseases, etc.

( Ít tập thể dục hơn, nhiều rủi ro mắc bệnh béo phì và bệnh về mắt hơn, v.v. )

– Fears of Internet insecurities and loss of privacy : Hackers, show their individual information via Facebook , e-mail accounts…

(Lo ngại về sự mất an toàn của Internet và mất quyền riêng tư: Tin tặc, lộ thông tin cá nhân qua Facebook, tài khoản email… )

Quang is watering his garden and can’t wait to pick the ripe fruit.

(Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín.)

He spends most of his spare time looking after the garden.

(Cậu ấy dành hầu hết thời gian rảnh của mình cho việc chăm sóc mảnh vườn này.)

Sounds great, doesn’t it? But his garden is a virtual one!

(Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!)

In today’s world, teenagers rely on technology more than in the past.

(Trong thế giới ngày nay, các thanh thiếu niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ.)

This can be a problem because using computers too much may have harmful effects on both their minds and bodies.!

(Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể của họ.)

They prefer watching TV and playing computer games to reading books, perhaps because they don’t have to think and imagine as much.

(Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách, có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. )

They don’t join clubs or have hobbies and they don’t play sports.

(Chúng không tham gia những câu lạc bộ hay có những sở thích và chúng không thích chơi thể thao.)

They sit in front of the computer all the time.

(Chúng ngồi trước máy tính suốt.)

They don’t get out of the house, even for a walk.

(Chúng không ra khỏi nhà, thậm chí là đi bộ.)

They are in a world that doesn’t exist.

(Chúng ở trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).)

While Quang now knows the names of many plants, and his English seems to be improving as he chats with his ‘gaming friends’ from all over the world, his parents are getting worried.

(Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của cậu ấy dường như đang cải thiện vì cậu ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. )

They want him to get out more.

(Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn.)

They are even thinking of banning him from using the computer.

(Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.)

A. teenagers’ leisure time in the past

(A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ)

B. teenagers’ leisure time in the present

(B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại)

C. adults’ leisure time in the present

(C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại)

A. the positive side of using technology in your free time

(A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn)

B. the negative side of using technology in your free time

(B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn)

(Không, nó không có thật. Nó là một trò chơi vi tính.)

Đáp án: Is Quang’s garden real?

Giải thích: Câu hỏi có nghĩa là: Khu vườn của Quang có thật không?

(Nó có thể gây hại cho đầu óc và cơ thể.)

Đáp án: What is the problem with using technology in your free time?

Giải thích: Câu hỏi có nghĩa là: Vấn đề với việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn là gì?

(Chúng không ra ngoài mà chỉ ngồi trước vi tính suốt ngày.)

Đáp án: What leisure activities do teenagers do these days?

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

(Quang biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của cậu ấy dường như được cải thiện.)

Đáp án: What is the benefits of using the computer?

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 1 Lớp 8 Skills 2 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!