Xu Hướng 11/2023 # Unit 11 Lớp 6: Skills 1 # Top 19 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Unit 11 Lớp 6: Skills 1 được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Skills 1 (phần 1 – 5 trang 54 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Read the 3Rs club poster about tips to become”green”. (Đọc áp phích của câu lạc bộ 3R về những mẹo để bạn trở thành “xanh”)

Hướng dẫn dịch:

Câu lạc bộ 3R

Nếu em theo những mẹo bên dưới, em sẽ trở nên “xanh” hơn.

1. Nói với giáo viên ỗ trường về việc đặt thùng rác tái chế ở mỗi lớp học.

2. Sử dụng lại những cái túi nhựa của bạn.

3. Sử dụng bút chì và bút mực có thể bơm lại. Sử dụng những cái chai có thể tái sử dụng thay vì dùng chai nhựa.

4. Mang quần áo của năm cũ cho từ thiện thay vì bỏ đi.

5. Trao đổi quần áo của bạn với bạn bè hoặc anh chị em họ.

6. Tự trồng rau.

7. Tắt vòi nước khi bạn đánh răng hoặc rửa chén.

8. Đi bộ nhiều hơn

9. Tìm những cách sáng tạo để sử dụng lại đồ cũ trước khi ném chúng đi.

1. Find these words or phrases in the text and underline them. (Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đọc và gạch dưới chúng.)

charity (từ thiện)

recycling bins (thùng rác tái chế)

swap (trao đổi)

reusable (có thể sử dụng lại)

creative (sáng tạo)

2. Match the words with their meanings. (Nối các từ với nghĩa của chúng cho phù hợp.)

creative – unique and interesting

charity – giving things to people in need

swap – give something to a person and receive something from him/her

reusable – can be used again

recycling bins – containers for things that can be recycled

3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi sau)

1. What will you try to put in every classroom?(Bạn sẽ gắng đặt cái gì ở mỗi lớp học?)

2. What can you do with your old clothes?(Bạn có thể làm gì với quần áo cũ?)

3. What kind of pens and pencils should you use?(Bạn nên sử dụng loại bút chì và bút mực nào?)

4. How can you save water?(Bạn làm thế nào để tiết kiệm nước?)

5. If you bring water bottles to a picnic, what type of bottles should you bring?(Nếu bạn mang chai nước đi dã ngoại, bạn nên mang loại chai nào?)

– Lower using nilon

– Plant many green trees

– Save water, save electricity

– Conserve wild animals,…

– Don’t litter indiscriminately

5. The last tip tells you to find creative ways to reuse items before throwing them away. Can you think of any creative ways to reuse (Mẹo cuối cùng chỉ cho em những cách sáng tạo để tái sử dụng những đồ vật trước khi ném chúng đi. Em có nghĩ đến cách sáng tạo nào khác để tái sử dụng đồ vật không?)

a. old envelopes? (phong bì cũ?)

b. used water bottles? (chai nước dùng rồi?)

c. used books? (sách đã dùng rồi?)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-11-our-greener-world.jsp

Unit 1 Lớp 11 Skills

a. Doing more housework. (Làm nhiều việc nhà hơn)

b. Missing curfews (Phá lệnh giới nghiêm)

c. Parents’ disapproval of friends (Bố mẹ chê bạn bè)

I’m not happy that my parents set a time for me to come home in the evening.

(Tôi không thấy vui vì bố mẹ tôi quy định giờ giấc mà tôi phải về nhà vào buổi tối.)

They expect me to be home at 9 p.m.!

(Bố mẹ muốn tôi có mặt ở nhà lúc 9 giờ tối.)

I wish they allowed me to stay out later, say 9.30 or 10 p.m., so I can spend more time with my friends.

(Tôi ước gì bố mẹ cho phép tôi ra ngoài về muộn hơn, 9 rưỡi hay 10 giờ chẳng hạn, để tôi có thể dành nhiều thời gian với bạn bè hơn.)

I have asked them many times, but they don’t want to change their mind.

(Tôi đã xin bố mẹ nhiều lần nhưng họ vẫn không thay đổi ý định.)

What should I do?

(Tôi nên làm gì bây giờ?)

My parents don’t like some of my friends just because of their appearance.

(Bố mẹ tôi không thích một số bạn bè của tôi chỉ vì vẻ bề ngoài của họ.)

They have their hair dyed in different colours and have pierced noses.

(Họ nhuộm tóc nhiều màu khác nhau và xâu lỗ mũi.)

However, these friends of mine are excellent students, and have always been very helpful and kind to me and other classmates.

(Tuy vậy những người bạn này của tôi đều là học sinh xuất sắc và luôn giúp đỡ, tốt với tôi và những bạn cùng lớp.)

I wish my parents didn’t judge them by their appearance, but got to know them better.

(Tôi ước gì bố mẹ tôi đừng đánh giá họ qua vẻ bề ngoài, mà hiểu họ rõ hơn.)

What should I do?

(Tôi phải làm gì bây giờ?)

My parents often complain that I don’t help enough around the house.

(Bố mẹ tôi thường phàn nàn rằng tôi chẳng giúp gì mấy trong việc nhà.)

They think that I’m not responsible.

(Bố mẹ nghĩ rằng tôi không có trách nhiệm.)

I really try my best whenever I have a chance.

(Mỗi khi có dịp tôi thật sự cố gắng hết sức.)

But when I’m too busy with a lot of homework and many extracurricular activities, it’s difficult for me to find time for anything alse.

(Nhưng khi tôi quá bận rộn với quá nhiều bài vở và các hoạt động ngoại khóa, tôi thật là khó thu xếp thời gian cho bất cứ việc gì khác.)

What should I do?

(Tôi phải làm gì bây giờ?)

– dress badly and have ugly hairstyles (ăn mặc luộm thuộm và để những kiểu tóc xấu)

– have strange friends (có bạn bè khác thường)

– don’t help with housework (không giúp làm việc nhà)

– watch too much TV (xem TV quá nhiều)

– don’t study enough (không chăm học)

– spend too much time on their mobile phones and computers (dành quá nhiều thời gian vào điện thoại di động và máy tính)

– have a lot of junk food and soft drinks (hay ăn vặt và uống nước ngọt)

– don’t like my friends (không thích bạn bè tôi)

– complain about household chores and homework (phàn nàn về việc nhà và bài vở)

– criticise my appearance (chỉ trích vẻ bên ngoài của tôi)

– don’t respect my privacy (không tôn trọng sự riêng tư của tôi)

– don’t listen to my opinions (không nghe ý kiến của tôi)

– always tell me what to do (luôn bảo tôi phải làm gì)

– don’t let me do what I want (không để tôi làm cái tôi muốn)

– keep comparing me with their friends’ children (cứ so sánh tôi với con cái của bạn bè họ)

– try to control me (cố kiểm soát tôi)

– want me to follow in their footsteps (muốn tôi phải tiếp bước họ)

What kind of conflicts do you get into with your parents?

(Bạn thường gặp phải loại xung đột nào với bố mẹ?)

They forbid me to play computer games.

(Bố mẹ cấm tớ chơi trò chơi máy tính.)

They want me to have a healthier lifestyle with more outdoor activities.

(Bố mẹ muốn tớ có một lối sống lành mạnh hơn với các hoạt động ngoài trời.)

What’s wrong with computer games?

(Có vấn đề gì với trò chơi máy tính?)

They think all computer games are useless. They want me to use my computer for more useful stuff.

(Họ nghĩ rằng tất cả các trò chơi máy tính đều vô ích. Họ muốn tớ sử dụng máy tính cho những thứ hữu ích hơn.)

And your parents may also worry about your eyesight if you look at the computer screen for a long time.

(Và có thể bố mẹ bạn cũng lo lắng về thị lực của bạn nếu bạn nhìn vào màn hình máy tính trong một thời gian dài.)

But there are some positive benefits of playing computer games.

(Nhưng có một số lợi ích tích cực khi chơi trò chơi máy tính mà.)

You should tell them about those.

(Bạn nên nói cho họ nghe về những lợi ích đó.)

Yes, I will. I hope my parents will understand that. Thank you.

Unit 11 Lớp 6: Skills 2

Skills 2 (phần 1 – 4 trang 55 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Hướng dẫn dịch:

TÌM CHỦ TỊCH MỚI CHO CÂU LẠC BỘ

Câu lạc bộ 3R

* Bạn có sáng tạo không?

* Bạn có muốn trường chúng ta trở thành một nơi “xanh” không?

* Bạn sẽ làm gi nếu bạn trở thành chủ tịch?

* Bạn hãy lên tiếng và trở thành chủ tịch của câu lạc bộ chúng tôi!!!

1. The 3Rs Club is looking for a new president. Listen to two students talking about what they will do if they become the president of the club. Put the words or a number in each blank to complete the table. (Câu lạc bộc 3R đang tìm chủ tịch mới. Nghe hai học sinh nói về việc họ sẽ làm gì nếu họ trở thành chủ tịch câu lạc bộ. Điền các từ hay số vào mỗi khoảng trống để hoàn thành bảng sau)

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Mi: I’m Mi from class 6A. If I become the president of the 3Rs Club, firstly, I’ll talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. Then we can reuse or sell the things we have in these bins. Secondly, if we get a lot of money from selling these things, we’ll buy energy-saving lights for every class. Finally, I’ll organize a few book fairs. There, students can swap their used books.

Nam: I’m Nam from class 6E. If I become the president of the Club, I’ll encourage the students to go to school by bus. It’ll be fun and save the environment. Next, I will set up a gardening group. We can grow flowers in our school garden. Finally, I’ll organize some uniform fairs. There, students can swap their used uniforms with younger or older students.

Hướng dẫn dịch:

Mi: Tôi là Mi từ lớp 6A. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ 3Rs, trước hết tôi sẽ nói chuyện với bạn bè về việc đưa một thùng rác vào mỗi phòng học. Sau đó, chúng ta có thể sử dụng lại hoặc bán những thứ chúng ta có trong thùng rác. Thứ hai, nếu chúng ta kiếm được nhiều tiền từ việc bán những thứ này, chúng ta sẽ mua đèn tiết kiệm năng lượng cho mỗi lớp. Cuối cùng, tôi sẽ tổ chức một vài hội chợ sách. Ở đó, học sinh có thể trao đổi sách đã sử dụng của họ.

Nam: Tôi là Nam từ lớp 6E. Nếu tôi trở thành chủ tịch Câu lạc bộ, tôi sẽ khuyến khích học sinh đi học bằng xe buýt. Sẽ rất vui và tiết kiệm môi trường. Tiếp theo, tôi sẽ thành lập một nhóm làm vườn. Chúng ta có thể trồng hoa trong vườn trường của chúng ta . Cuối cùng, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ thống nhất. Ở đó, học sinh có thể trao đổi đồng phục đã qua sử dụng với các học sinh nhỏ tuổi hoặc lớn hơn.

2. Tick (√) True (T) or False (F). (Viết T (True) nếu là câu đúng, viết F (False) nếu là câu sai trong các câu sau)

Hướng dẫn dịch:

1. Mi nghĩ rằng họ có thể sử dụng quỹ câu lạc bộ để mua bóng đèn tròn cho lớp.

2. Ở hội sách, những học sinh có thể trao đổi sách mới của họ.

3. Nam nghĩ rằng sẽ thật tốt nếu những học sinh đến trường bằng xe buýt.

4. Các học sinh có thể trồng rau trong vườn của trường.

5. Đồng phục cũ có thể được trao đổi ở hội chợ đồng phục.

3. Interview a classmate. Ask him/her what three things he/she will do are if he/she becomes the president of the 3Rs club. Take notes below. (Phỏng vấn một bạn học. Hỏi cô ấy/cậu ấy 3 điều mà cô ấy/cậu ấy sẽ làm nếu cô ấy/cậu ây trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3R. Ghi chú bên dưới.)

Name : Minh

Idea 1 : motivate people reuse plastic bags instead of nilons ,

Idea 2 : Plant many green trees , flowers in the school and many areas.

Idea 3 : Hold many events such as : One day walking or using public transport , one light no using electricity.

4. Write about your classmate’s ideas in 3. … (Viết về ý kiến của bạn em trong phần 3. Em có nghĩ bạn em sẽ là một chủ tịch tốt không?)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-11-our-greener-world.jsp

Unit 11 Lớp 8: Skills 1

Skills 1 (phần 1-5 trang 54 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Reading

1. Quickly read the passages. Match … (Đọc nhanh các đoạn văn. Nối tiêu đề với các đoạn.)

Hướng dẫn dịch:

1 – B: Chúng ta có thể sống lâu hơn không?

Những nhà khoa học nói rằng trong tương lai người ta sẽ sông lâu hơn. Những căn bệnh không thể chữa trị sẽ được chữa trị và những gen xấu sẽ có thể được thay thế. Với phong cách sống khỏe hơn và chăm sóc y tế tốt hơn trung bình con người ta sẽ sống đến 100 tuổi thay vì 70 ở nam và 75 ở nữa. Thuốc chống lão hóa cũng sẽ được phát minh để giúp người ta sống thọ hơn.

2 – A: Chúng ta có thể sống ở dó không?

Đi đến sao Hỏa có thể trở thành một hiện thực sớm hơn bạn nghĩ. Những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người (không phải động vật) khám phá sao Hỏa trong tương lai gần. Họ tin rằng nó là cách duy nhất để tìm ra có cuộc sống trên hành tinh này hay không. Họ sẽ khám phá khả năng sống ở đó. Vì vậy người ta có thể đi đến đó để sống một ngày nào đó!

3 – C: Dự đoán nhà cửa trong tương lai

Nhà cửa trong tương lai sẽ được dựng trên biển, trong không khí dưới đất. Những loại nhà cửa này sẽ có thiết bị tiết kiệm năng lượng tân tiến như tấm pin năng lượng mặt trời, cửa sổ mặt trời và công nghệ cửa thông minh. Nhà cửa trong tương lai sẽ tận dụng người máy để việc vặt như lau dọn, nấu ăn, giặt giũ và tổ chức mọi thứ cho người chủ.

2. Underline the following words … (Gạch dưới những từ và cụm từ sau trong các đoạn văn ở phần 1. Nối mỗi từ/cụm từ với giải thích của nó. )

Hướng dẫn dịch:

1. hiện thực

A. kiểm tra cẩn thận để tìm hiểu thêm về điều gì đó

2. khám phá

B. được sử dụng thay cho một thứ khác

3. khả năng

C. thiết bị giúp tiết kiệm năng lượng

4. được thay thế

D. một thứ thực sự tồn tại hoặc xảy ra

5. thuốc chống lão hóa

E. một điều gì đó có thể xảy ra

6. thiết bị tiết kiệm năng lượng

F. thuốc có thể ngăn chặn lão hóa

3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. Why are scientists planning to send people to Mars? (Tại sao những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người đến sao Hỏa?)

2. How will anti-ageing pills help people? (Thuốc chống lão hóa sẽ giúp con người như thế nào?)

3. How long does an average person live now? (Trung bình con người ta sống lâu như thế nào?)

4. What are some energy saving devices? (Vài thiết bị tiết kiệm năng lượng là gì?)

5. What will home robots do in the future? (Người máy gia đình làm gì trong tương lai?)

Speaking

4. Think about your ideas about … (Đưa ra ý kiến của bạn về những tiến bộ khoa học trong những lĩnh vực này. Xem ví dụ và viết các ghi chú.)

Gợi ý:

robots

do a lot of things

unemployment

nuclear energy

Lower Greenhouse

Gas Emissions

Powerful and Efficient

Reliable

Cheap Electricity

Low Fuel Cost

Radioactive Waste

Nuclear Accidents

Nuclear Radiation

High Cost

National Risk

nutrition pills

people can live longer

protect the body from diseases

stronger health conditions

expensive

create an ageing polulation

create overpopulation

smart phones

Provides very easy communication

Always handy for Instant Messaging

Your privacy at risk

space travel

know more about the universe

can be expensive

5. Work in groups. Express your agreement … (Thực hành theo nhóm. Thể hiện sự đồng ý và không đồng ý của bạn về những tiên bộ khoa học có thể giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trong tương lai.)

Hướng dẫn dịch:

Ví dụ:

A: Tôi nghĩ người máy sẽ giúp chúng ta làm nhiều công việc khó và buồn chán.

B: Đúng vậy. Nhưng đồng thời, chúng có thể tạo ra nạn thất nghiệp.

C: Và chúng sẽ làm cho chúng ta lười biếng và thụ động.

Gợi ý:

Nuclear energy

A: I think nuclear energy will cut back on emissions of greenhouse gases.

B: Yes. But at the same time, they may bring a lot of radioactive waste, impact on Aquatic Life.

C: And they’ll major impact on Human Life.

Nutrition pills

A: I think nutrition pills help people can live longer and protect the body from diseases.

B: Yes. They are very expensive.

C: And they may create an ageing polulation and create overpopulation.

Smart phones

A: I think smart phones can replace your traditional camera, voice recorder, dairy, maps, calendar, Calculator, traditional watch…

B: Yes. They provide very easy communication. But they can cause severe health effects.

C: And your privacy at risk, insecurity and safety to public.

Space travel

A: I think space travel can help people to know more about the universe.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-11-science-and-technology.jsp

Unit 11 Lớp 9: Skills 1

Unit 11 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 4 trang 65-66 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. What changes in society will we see in ten years time?

⇒ Maybe the quality of education will be improved more and more.

2. What will be the changes in the roles of men and women in society?

⇒ The roles of men and women in society will be equal; women can do jobs that are once considered as only for men.

3. How will the increasing involvement of women in public life affect society?

⇒ It will increase the gender equality in the society.

Hướng dẫn dịch

Những nước đang phát triển đã chứng kiến sự thay đổi rõ rệt trong xã hội của họ, và không nghi ngờ gì nữa, sự thay đổi thú vị nhất là ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào giáo dục và tuyển dụng. Ngày càng nhiều phụ nữ ở những nước này học đại học, có học vị cao hơn và ra ngoài đi làm. Họ không còn hài lòng với việc chỉ ở nhà và làm nội trợ. Sự thay đổi đáng kể này sẽ ảnh hưởng lớn đến bức tranh kinh tế- xã hội ở những nước này.

Với ngày càng nhiều phụ nữ ra ngoài làm việc gánh nặng trụ cột tài chính trong gia đình của đàn ông sẽ được giảm đi. Tuy nhiên, cùng với điều này họ sẽ không còn giữ uy quyền tuyệt đối, người duy nhất đưa ra quyết định và sẽ học cách chia sẻ việc nhà. Những thay đổi này chắc chắn sẽ có lợi cho những đứa trẻ. Chúng sẽ được quan tâm chăm sóc nhiều hơn từ các bố. Chúng sẽ học được tính tự lập vì cả bố và mẹ đều cùng làm việc.

Ngành dịch vụ vì vậy sẽ là lĩnh vực đầu tiên bị thách thức. Sẽ có nhu cầu lớn hơn cho dịch vụ chăm sóc trẻ, thức ăn tiện lợi, làm việc nhà và các hoạt động sau giờ học và gia sư. Giáo dục cao hơn và tiền chi tiêu nhiều hơn người ta yêu cầu chất lượng dịch vụ tốt hơn và tiêu chuẩn cuộc sống cao hơn. Vì vậy, sẽ giúp phát triển kinh tế đất nước.

1. What is seen as a fascinating change in developing countries?

⇒ The ever increasing involvement of women in education and employment.

2. What will be affected by this change?

⇒ The socio-economic picture of these countries.

3. How will the roles of the males in families change?

⇒ Their financial burden will be reduced. However, they will no longer be the dominant figures and will learn to share decision-making and housework.

4. What will the children learn when their mothers go out to work?

⇒ They will learn to be more independent.

5. Which economic sector will be challenged first by the change?

⇒ The service sector.

6. How will the countries’ economies benefit from this change?

⇒ It will develop.

2. It will be normal for women to ask men to marry them.(V)

3. The husband will also get paid leave when his wife gives birth.

4. Half of primary school teaching staff will be male.

5. There will be more female politicians.(V)

6. Careers such as the police, the army, security guards and private detectives will no longer be male-dominated.

B: Impossible! Men will always be the breadwinner of the family; they rarely stay at home.

A: It is an old-fashioned opinion. In the future, not only men but also women can be the breadwinner. Therefore, it is not strange for a man to stay at home.

– Supermarkets will sell more convenient foods.

– There will be more beauty salons.

– Tutoring centres will grow.

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 11 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-11-changing-roles-in-society.jsp

Tiếng Anh Lớp 6 Skills 1 Unit 11 Sgk Mới

Bài tập Skills 1 thuộc : Unit 11 lớp 6

Tạm dịch:

Câu lạc bộ 3R

Nếu em theo những mẹo bên dưới, em sẽ trở nên “xanh” hơn.

1. Nói với giáo viên ở trường về việc đặt thùng rác tái chế ở mỗi lớp học.

2. Sử dụng lại những cái túi nhựa của bạn.

3. Sử dụng bút chì và bút mực có thể bơm lại.

4. Sử dụng những cái chai có thể tái sử dụng thay vì dùng chai nhựa.

5. Mang quần áo của năm cũ cho từ thiện thay vì bỏ đi.

6. Trao đổi quần áo của bạn với bạn bè hoặc anh chị em họ.

7. Tự trồng rau.

8. Tắt vòi nước khi bạn đánh răng hoặc rửa chén.

9. Đi bộ nhiều hơn.

10. Tìm những cách sáng tạo để sử dụng lại đồ cũ trước khi ném chúng đi.

Task 1 Find these words or phrases in the text and underline them.

1. thùng rác tái chế

6. trao đổi

10. sáng tạo

4. có thể sử dụng lại

Task 2. Match the words with their meanings.

Tạm dịch: sáng tạo – độc đáo và thú vị

2 – D

Tạm dịch: từ thiện – đưa mọi thứ cho những người có nhu cầu

3 – A

Tạm dịch: trao đổi – tặng một cái gì đó cho một người và nhận một cái gì đó từ anh ta / cô ấy

4 – B

Tạm dịch: có thể tái sử dụng – có thể được sử dụng lại

5 – C

Tạm dịch: thùng tái chế – thùng chứa cho những thứ có thể tái chế

Task 3. Answer the questions.

Tạm dịch:

Bạn sẽ gắng đặt cái gì ở mỗi lớp học?

Thùng rác tái chế.

2. Give the old clothes to charity instead of throwing them away.

Tạm dịch:

Bạn có thể làm gì với quần áo cũ?

Mang quần áo cũ cho từ thiện thay vì bỏ đi

3. Refillable pens and pencils.

Tạm dịch:

Bạn nên sử dụng loại bút chì và bút mực nào?

Bút chì và bút mực có thể bơm mực để sử dụng lại.

4. Turn off the tap when brushing the teeth and wash the dishes.

Tạm dịch:

Bạn làm thế nào để tiết kiệm nước?

Tắt vòi nước khi đánh răng và rửa chén.

5. Reusable water bottles.

Tạm dịch:

Nếu bạn mang chai nước đi dã ngoại, bạn nên mang loại chai nào?

Chai nước tái sử dụng.

Task 4 Work in groups.

(Làm việc theo nhóm.)

Do you think you can follow the tips for ‘going green’ ? Discuss with your group and put the tips in order from the easiest to the most difficult.

– Plant many green trees

– Save water, save electricity

– Conserve wild animals,…

– Don’t litter indiscriminately

Tạm dịch:

– Giảm thiểu sử dụng nilon

– Trồng thêm nhiều cây xanh

– Tiết kiệm nước, tiết kiệm điện

– Bảo vệ động vật hoang dã

– Không xả rác bừa bãi

Task 5 The last tip tells you to find creative ways to reuse items before throwing them away. Can you think of any creative ways to reuse:

2. chai nước dùng rồi?

3. sách đã dùng rồi?

Tiếng anh lớp 6 Skills 1 Unit 11 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 11 Lớp 6: Skills 1 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!