Xu Hướng 3/2023 # Unit 12 Lớp 8: Looking Back # Top 10 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Unit 12 Lớp 8: Looking Back # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Unit 12 Lớp 8: Looking Back được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Looking Back (phần 1-6 trang 66-67 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Vocabulary

Gợi ý: Hướng dẫn dịch:

1. Trái đất dường như quá nhỏ đến nỗi mà không thể chứa hết dân số đang tăng lên.

2. Nước bao phủ 70% bề mặt trái đất.

3. Những nỗ lực đã được thực hiện để tìm ra dấu vết của người ngoài hành tinh.

4. Những nhà du hành vũ trụ đã trải qua những khó khăn khi họ lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.

5. Khí hậu trên những hành tinh khác rất khác với trái đất.

6. NASA là từ viết tắt của Cơ quan Không gian và Vũ trụ Quốc gia (Mỹ).

Grammar Gợi ý:

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy hỏi thử rằng có người sống trên sao Kim không.

2. Họ muốn biết khi nào tàu không gian lần đầu tiên được phóng lên.

3. Cô ấy hỏi họ ai là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.

4. Họ hỏi tôi tàu không gian nào lần đầu tiên khám phá sao Hỏa.

5. Những học sinh hỏi làm cách nào những nhà khoa học khám phá ra những hành tinh khác.

6. Anh ấy hỏi tôi con người trên những hành tinh khác ăn thực phẩm nào.

7. Cô ấy hỏi giáo viên cô ấy UFO thay thế cho từ gì.

1. He asked me how I would react if I saw an alien.

2. The teacher asked me which planet was most suitable for human life.

3. My friend asked me when humans had first landed on the moon.

4. She asked me what the difference between a planet and a star was.

5. They asked if there was water on Mars.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy hỏi tôi phản ứng của tôi như thể nào nếu thấy một người ngoài hành tinh.

2. Giáo viên hỏi tôi hành tinh nào phù hợp nhất cho sự sống của con người.

3. Bạn tôi hỏi tôi khi nào con người lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.

4. Cô ấy hỏi tôi là sự khác nhau giữa một hành tinh với một ngôi sao là gì.

5. Họ hỏi thử là có nước trên sao Hỏa không.

1. The teacher asked her students what the essential conditions for human life were.

2. Samuel asked the scientists if humans had been able to communicate with people on other planets.

3. Nick asked the journalist if the Roswell UFO incident had taken place in the US in June 1947.

4. Vanessa asked her uncle who was the witness in the Roswell UFO incident had been.

5. The son asked his father when humans would be able to travel from one planet to another more easily.

6. Diane asked her mother why people couldn’t move to Mars immediately.

Hướng dẫn dịch:

1. Giáo viên hỏi học sinh của cô ấy những điều kiện cần cho sự sống con người.

2. Samuel hỏi nhà khoa học rằng con người đã có thể giao tiếp với người trên hành tinh khác không.

3. Nick hỏi phóng viên rằng vụ UFO Roswell đã diễn ra ở Mỹ vào tháng 6 năm 1974.

4. Vanessa hỏi chú cô ấy ai là nhân chứng trong vụ UFO Roswell.

5. Người con trai hỏi ba cậu ấy khi nào con người sẽ có thể đi từ một hành tinh đến một hành tinh khác dễ dàng hơn.

6. Diane hỏi mẹ cô ấy tại sao con người không để chuyển đến sao Hỏa ngay tức thì.

Communication Gợi ý: Hướng dẫn dịch:

Phóng viên: UFO có thật sự tồn tại không giáo sư Kent?

Giáo sư Kent: À, đã có nhiều người kể lại là thấy UFO.

Phóng viên: Vâng. UFO được thấy ở Mỹ lần đầu tiên khi nào vậy?

Giáo sư Kent: Vào ngày 24 tháng 6 năm 1947. Kenneth Arnold, một phi công đã công bố 9 chiếc đĩa bay bay qua núi Rainier.

Phóng viên: Ồ! Cách đây đã rất lâu. Vậy còn về những việc đáng ghi nhận vào thế kỷ 21?

Giáo sư Kent: Vào năm 2001, ít nhất 15 người bao gồm 2 phi công đã thấy UFO trên bầu trời đêm ở New Jersey.

Phóng viên: Vậy tất cả cảnh này này đều được thấy ở Mỹ?

Giáo sư Kent: Không phải tất cả. Ngày 23 tháng 4 2007, thuyền trưởng Ray Bowyer và hành khách của ông ta đã chứng kiến 2 UFO khi họ bay qua một con kênh ở Anh.

Phóng viên: Thật không thể tin được!

Giáo sư Kent: Đúng vậy và năm 2008, theo báo cáo truyền thông, một trực thăng cảnh sát đã va chạm với một UFO…

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-12-life-on-other-planets.jsp

Unit 2 Lớp 8 Looking Back ” Looking Back ” Unit 2

1. Use the words and phrases in the box to describe the pictures. Some words/ phrases may be used for more than one picture.

(Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.)

Picture a: peaceful, vast, quiet, pasture, paddy field (Hình a: yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, đồng cỏ, ruộng lúa)

Picture b: quiet, colourful, paddy field, harvest time, rice (Hình b: yên tĩnh, đầy màu sắc, ruộng lúa, thu hoạch, gạo)

Picture c: peaceful, vast, quiet, nomadic life, inconvenient, ger, pasture, cattle, horses (Hình c: yên bình, rộng lớn, yên tĩnh, cuộc sống du mục, bất tiện, lều, đồng cỏ, gia súc, ngựa)

2. Look at each picture and write a sentence describing what each person is doing. Use the verbs in brackets.

(Nhìn vào mỗi hình và viết một câu miêu tả một người đang làm gì. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn.)

(Nhìn vào những hình ảnh và hoàn thành các câu, sử dụng hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong ngoặc đơn.)

(Đọc những tình huống và hoàn thành các câu với hình thức so sánh trạng từ phù hợp trong ngoặc đơn.)

5. Work in groups. You are planning a trip to the countryside. Work together and answer the question: What will you do during the trip to the countryside? Write the answers in the table below. Report your findings to the class.

(Làm theo nhóm. Em đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi: Bạn sẽ làm gì trong chuyến đi đến miền quê? Viết câu trả lời vào bảng bên dưới. Trình bày kết quả tìm được trước lớp.)

During our next trip to the countryside, Lan, Minh, Nhi and I will do many activities to experience farm work.

(Trong chuyến đi tiếp theo của chúng tớ đến vùng nông thôn, Lan, Minh, Nhi và tớ sẽ có nhiều hoạt động để trải nghiệm công việc của nhà nông.)

I will pick the apples from apple trees. They are fresh and juicy.

(Tớ sẽ hái những trái táo từ trên cây. Chúng rất tươi và mọng nước.)

Lan will plant vegetables. She loves cooking homegrown vegetables.

(Lan sẽ trồng rau. Cậu ấy thích nấu nướng từ rau tự trồng.)

Minh will go fishing. He has just bought a new fishing rod.

(Minh sẽ đi câu cá. Cậu ấy vừa mới mua một cái cần câu mới.)

And Nhi will learn how to herd a buffalo. She also wants to ride on it, just like on TV.

(Còn Nhi sẽ học cách chăn trâu. Cậu ấy cũng muốn cưỡi trâu, như ở trên Ti vi.)

Unit 5 Lớp 8: Looking Back

Looking Back (phần 1-6 trang 56-57 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 5: Festivals in Viet Nam – Looking back – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack) Vocabulary

Gợi ý: Gợi ý: Hướng dẫn dịch:

Lễ hội Kate được tổ chức bởi nhóm dân tộc Chăm ở Ninh Thuận ở miền Trung Việt Nam. Lễ hội này tương nhớ những anh hùng – Thần Po Klong Garai và Po Rome và thể hiện sự tôn kính với những thần này.

Ở lễ hội, người Chăm phải làm một lễ nghi để chào mừng những trang phục từ Raglai – người Chăm cổ. Họ tham gia vào lễ rước đến ngôi đền gần đó. Khi đám rước đến tháp Chăm, một nhóm vũ công trình diễn một điệu múa chào mừng phía trước tháp. Bên cạnh đó, có Pob Bang (mở cửa) được trình diễn bởi một ảo thuật gia trong đền và hát thánh ca bài ca tụng. Đây ià một lễ hội thật sự thú vị mà có những hoạt động sau: màn trình diễn trống Ginang và đàn flute Saranai và điệu múa Apsara.

Grammar Gợi ý:

Gợi ý:

1. …., people come to see the quan ho singing performances.

2. …., we call it the month of fun and joy.

3. …., you can enjoys an ao dai fashion show.

4. …., it’s hard to eat it every day.

5. …., we often listen to our grandparents’stories.

Communication Gợi ý: Hướng dẫn dịch:

Mình thích màn trình diễn pháo hoa nhất bởi vì chúng rất đẹp.

Mình thích là người xông đất trong ngày đầu Năm Mới bởi vì mình có thể nhận được tiền lì xì.

Gợi ý:

– Hoang likes New Year Festival. He likes kumquat tree, visiting relatives, and firework display. The festival is so joyful and happy.

Bài giảng: Unit 5 Festivals in Viet Nam: Looking Back – Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-5-festivals-in-viet-nam.jsp

Unit 2 Lớp 8: Looking Back

Looking Back (phần 1→5 trang 24-25 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside: Looking back – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack) Vocabulary

1. Use the words and phreases in the box … (Sử dụng những từ và cụm từ trong khung để miêu tả hình ảnh. Vài từ/ cụm từ có thể được dùng nhiều hơn cho một bức hình.)

– Picture a: peaceful, vast, quiet, pasture, paddy field

The scenery is so peaceful and quiet. There are vast lands and few people. It’s really a typical view of the countryside.

– Picture b: quiet, colourful, paddy field, harvest tune, rice

It’s harvest time now. There are many colourful rice paddy fields in the picture. The country looks so picturesque. Some people are working on the fields. Their work is hard and their lives may be uncomfortable. However, life in the country í very quiet and peaceful. After a hard day, they can relax without thinking so much about other complex problems like in the city.

– Picture c: peaceful, vast, quiet, nomadic life, inconvenient, ger, pasture, cattle, horses

There are a lot of cattle on the pasture. Nomadic life is hard and inconvenient. They put up some tents to stay in. They useally move to look for grasslands for their cattle. These cattle are very important to them because they provide them with many necessary things. Nomadic children can ride horses and help their parents a lot. It’s a hard but interesting life.

2. Look at each picture and write … (Nhìn vào mỗi bức tranh và viết một câu miêu tả điều mà người ta đang làm, sử dụng các động từ trong ngoặc.)

Gợi ý:

1. A boy is riding a horse.

2. A man is herding his cattle.

3. A girl is picking apples from an apple tree.

4. The children are flying a kite on the fields.

5. The children are running around in the fields.

6. A woman is collecting water from the river.

Grammar

3. Look at the pictures and complete the … (Nhìn vào các tranh sau và hoàn thành câu, sử dụng dạng so sánh hơn của các trạng từ trong ngoặc.)

Gợi ý:

1. A lion runs faster than a horse.

2. The Great Wall was built earlier than the White House.

3. Homes in the city are often better furnished than those in the countryside.

4. A racing driver drives more skillfully than a normal motorist.

5. A house is more beautifully decorated at New Year than during the year.

4. Read the situations and complete … (Đọc các tình huống và hoàn thành câu với dạng đúng của trạng từ trong ngoặc.)

Gợi ý:

1. A horse can run faster than a camel.

2. People in the countryside live more happily than those in the city.

3. Farmers depend more heavily on the weather than people in many other jobs.

4. My sister swims worse than I do.

Communication

5. Work in group. You are … (Làm việc nhóm. Bạn đang lên kế hoạch một chuyến đi đến miền quê. Làm việc cùng nhau và trả lời câu hỏi:)

What will you do during the trip to the countryside? (Bạn sẽ làm điều gì trong kì nghỉ ở quê?)

Bài giảng: Unit 2 Life in the countryside – Looking Back – Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-2-life-in-the-countryside.jsp

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 12 Lớp 8: Looking Back trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!