Bạn đang xem bài viết Unit 2 Lớp 6: Getting Started được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Getting started (phần 1-5 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 6 mới)
A LOOK INSIDE.
Bài nghe: Hướng dẫn dịch:
Mi: Ồ căn phòng thật là lớn, Nick à. Mình có thể thấy một chiếc TV đằng sau cậu.
Nick: Ừ mình đang ở trong phòng khách. Cậu có nhìn thấy con chó Luke của mình không?Nó vẫn đang ngồi trên ghế sofa đấy.
Mi: Có, mình có thấy trông nó có vẻ vui nhỉ.
Nick: Haha nó vui mà. Phòng của cậu trông cũng đẹp. Cậu sống ở đâu vậy Mi.
Mi: Mình sống ở một căn nhà trên thị trấn. Nó gần trung tâm thành phố và nó rất là ồn ào. Còn cậu thì sao? Cậu sống ở đâu?
Nick: Mình sống ở một căn nhà ở quê. Cậu sống cùng ai?
Mi: Mình sống cùng cha, mẹ và em trai mìnhTháng tới tới gia đình mình sẽ chuyển đến một căn hộ.
Nick: Thế à?
Mi: Ừ. Cô mình sống gần đó và mình có thể chơi với Vy ăm họ mình.
Nick: Có nhiều phòng trong căn hộ mới không?
Mi: Có. Có một phòng khách, hai phòng ngủ, 1 phòng bếp và 2 phòng tắm. Nhà bếp ở bên cạnh phòng khách (Có tiếng gọi)
Hướng dẫn dịch:
1. Có một ti vi và một ghế sô pha trong phòng khách của Nick.
2. Bây giờ Mi dang ở trong một ngôi nhà phố.
3. Luke thích ngồi trên ghế sô pha.
4. Mi nghĩ rằng sống ở trung tâm thành phố thì ồn ào.
5. Nhà mới của Mi có 3 phòng ngủ.
PREPOSITIONS OF PLACE
A: The dogs is on the chair
B: The dogs is next to the bowl.
C: The cat is behind the television.
D: The cat is in the wardrode.
E: The dog is in front of his house
F: The cat is between the sofa and the land.
G: The cat is under the table.
1. The dog is behind the bed→The dog between the booksheft and the bed
F
2. The school bag is under the table
T
3. The picture is between the clocks →The clock is between the picture
F
4. The dog is in font of the computer→The cat is in font of the computer.
F
5. The cap in under the pillow. →The cap is next to the pillow.
F
6. The pictures are on the wall.
T
Hướng dẫn dịch:
1. Con chó đằng sau cái giường.
→ Con chó nằm giữa cái giường và kệ sách.
2. Cặp đi học bên dưới cái bàn
3. Bức tranh nằm giữa hai cái đồng hồ.
→ Đồng hồ nằm giữa hai bức tranh
4. Con chó nằm trước máy tính.
→Con mèo ở phía trước máy tính.
5. Cái mũ nằm ở dưới cái gối.
→ Cái mủ nằm kể bên cái gối.
6. Những bức tranh ở trên tường.
Dịch câu hỏi:
1. Where are the books? (Những cuốn sách nằm ở đâu?)
→ The books/They are on the desk/bookshelf
2. Where are the clothes? (Quần áo ở đâu?)
→ The clothes/They are on the floor
3. Is the pillow on the bed? (Cái gối ở trên giường phải không?)
→ Yes, it is
4. Are the notebooks under the bed? (Những quyển vở nằm dưới giường phải không?)
→ No, They aren’t. They’re on the bed
5. Where is the mouse? (Con chuột ở đâu?)
→ It’s behind the bookshelf.
6. Is the chair next to the bed? (Cái ghế ở cạnh cái giường phải không?)
→ No, it isn’t. It’s next to the table.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Unit 6 Lớp 6 Getting Started
Soạn tiếng Anh 6 Unit 6 Getting started
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
– present the vocabulary and grammar items to be learned
– practice listening and speaking with the lexical items related to the topic “Our Tet holiday”.
2. Objectives:
Vocabulary: the lexical items related to “Tet things and activities”.
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 6 Unit 6 Getting started
1. Listen and read. Nghe và đọc. 2. Are the following statements true or false according to the conversation in 1? Tick the correct column. Những câu sau đúng hay sai so với nội dung theo đoạn hội thoại trong phần 1? Đánh dấu vào đúng cột.
1 – False; 2 – False; 3 – False; 4 – True; 5 – True;
3. Find the information in 1 and fill in the blanks. Tìm thông tin trong phần 1 và điền vào chỗ trống.
1 – the end of January
2 – house
3 – flowers – plants
4 – fireworks
5 – great food – lucky money.
6 – family gatherings
Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại chương trình “Vòng quanh thế giới trong 30 phút”. Cảm ơn Sunanta một lần nữa đã nói cho chúng ta về những ngày lễ trong năm mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự có mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Chào Phong.
Phong: Xin chào.
Người phỏng vấn: Năm mới của nước bạn được gọi là Tết phải không?
Phong: Đúng vậy.
Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời điểm khác nhau mỗi năm phải không?
Phong: Vâng, đúng vậy. Năm nay chúng tôi sẽ tổ chức Tết vào cuối tháng Ế Người phỏng vấn: Mọi người làm gi để tổ chức ăn mừng ngày Tết?
Phong: Nhiều lắm. Đây là thời điểm bận rộn nhất trong năm.
Người phỏng vấn: Ví dụ như là?
Người phỏng vấn: Bạn có đi du lịch vào dịp Tết không?
Phong: Không thường xuyên lắm. Vì Tết là khoảng thời gian sum họp gia đình.
Người phỏng vấn: À vâng… Vậy các bạn có ăn uống nhiều không?
Phong: Có, ăn nhiều thức ăn là một điều tốt nhất vào ngày Tết. ồ, và cả tiền lì xì nữa.
Người phỏng vấn: Tuyệt! Cảm ơn Phong. Kế tiếp chúng ta sẽ chào mừng Yumiko đến từ Nhật Bản…
4. Write the words/ phrases in the box under the appropriate pictures. Điền những từ/ cụm từ trong bảng ứng với các bức tranh phù hợp.
1 – b. (hoa đào và hoa mai)
2 – a. (tiền lì xì)
3 – c. (bánh chưng và bánh tét)
4 – e. (hồ bơi)
5 – h. (sân trường)
6 – g. (sách)
7 – f. (trang trí nhà cửa)
8 – d. (sum họp gia đình)
6. Game. Trò chơi Write down three things or activities you like best about Tet. Viết 3 điều hoặc 3 hoạt động mà bạn thích nhất trong dịp Tết.
Compare your list with the members of your group. Report the results to the class. The group that has the most items wins. So sánh với các thành viên khác trong nhóm. Báo cáo kết quả trước lớp. Nhóm nào viết được nhiều hoạt động nhất sẽ thắng.
wearing beautiful clothes
family gathering
decorating houses
buying peach blossoms and kumquat trees
Going to the pagoda
getting lucky money
visiting temples
praying at the temples
visiting grandparents
visiting relatives
watching fireworks display
eating cuisine culture
Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.
Unit 7 Lớp 6: Getting Started
GETTING STARRTED (phần 1 – 4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Bài nghe:
WHAT’S ON TODAY? (HÔM NAY TRÊN TIVI CÓ GÌ?)
Hướng dẫn dịch:
Hùng: Mình sẽ xem chương trình truyền hình yêu thích của mình – Laughing Out Loud!
Phong: Nó là cái gì?
Hùng: Nó là một chương trình có nhiều clip vui nhộn.
Phong: Nó được chiếu trên kênh nào?
Hùng: VTV3 và sau đó mình sẽ xem chương trình Mr. Bean.
Phong: Đó là một người đàn ông vui nhộn đấy. .
Phong: Ồ không. . Mình không thích Mr. Bean. Ông ấy thật kỳ lạ.
Hùng: Vậy chúng ta có thể xem Tom và Jerry được không?
Phong: Ồ, phim hoạt hình à? Mình thích nó!
Hùng: Ai lại không thích? Mình thích chú chuột nhỏ thông minh, Jerry. Nó thật tuyệt.
Phong: Nhưng Tom thì cũng vui nhộn. Ngu ngốc nhưng vui nhộn.
Hùng: Đúng thế. Cậu đưa giúp mình tờ báo trên bàn được không?
Phong: Được. Cậu muốn kiểm tra chương trình truyền hình à?
Hùng: Đúng. Xem này. . .
1. What is Hung’s favourite TV programme?(Chương trình truyền hinh yêu thích của Hùng là gì?)
2. What channel is Laughing out Loud on?(Laughing out Loud chiếu trên kênh nào?)
3. Are Laughing out Loud and Mr Bean on at the same time?(Laughing out Loud và Afrế Bean chiếu cùng lúc phải không?)
4. Why doesn’t Phong like Mr Bean?(Tại sao Phong không thích Mr. Bean?)
5. What does Phong say about Tom?(Phong nói gì về Tom?)
Mr Bean: funny (vui nhộn), awful (kỳ lạ)
Tom: stupid (ngốc), funny (vui nhộn)
Jerry: intelligent (thông minh)
funny (vui nhộn), popular (phổ biến), long (dài), good (hay), educational (mang tính giáo dục), historical (mang tính lịch sử), serious (nghiêm trọng), boring (nhàm chán), entertaining (tính giải trí), live (trực tiếp)
Hướng dẫn dịch:
1. PTQ không phải là đài truyền hình quốc gia. Nó là của địa phương.
2. Tôi thích những chương trình hài kịch. Chúng làm tôi cười.
3. Chương trình tin tức trên truyền hình phổ biến nhất ở Việt Nam là kênh VTV1 và VTV3.
4. Trong một cuộc thi bạn có thể thấy cách mọi người cạnh tranh nhau.
5. Những phim hoạt hình thường sử dụng con vật là nhân vật chính.
6. Một chương trình mang tính giáo dục luôn luôn có thể dạy trẻ em điều gì đó.
Write down two things you like about television and two things you don’t like about chúng tôi to others in your group and see how many people share your ideas. (Viết ra 2 điều mà em thích về truyền hình và hai điều em không thích về nó. Nói cho những người khác trong nhóm và xem bao nhiêu người cùng chia sẻ ý kiến của em. )
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Unit 11 Lớp 6: Getting Started
Getting Started (phần 1 – 5 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Bài nghe: Hướng dẫn dịch:
Mi: Chào Nick.
Nick: Chào Mi.
Mi: Cậu vừa mua nhiều đồ nhỉ.
Nick: Đúng thế. Ngày mai mình sẽ đi dã ngoại, cậu đang làm gì ở siêu thị vậy?
Mi: Mình đang mua bánh mì. Này, đây là cái gì thế?
Nick: Nó là túi mua sắm tái sử dụng được.
Mi: Cậu luôn sử dụng nó à?
Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhĩ?
Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.
Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?
Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu đang đạp xe kìa.
Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đạp xe hơn thì ít ô nhiễm không khí. Đúng không?
Nick: Đúng thế. Ồ, nhìn kìa, gần 5 giờ rồi. Mình phải đi đây. Chúng mình có nhiều thứ cần chuẩn bị cho dã ngoại lắm. Tạm biệt cậu.
Hướng dẫn dịch:
1. Nick sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.
2. Túi mua sắm xanh là túi tái sử dụng. Nguyên liệu của túi là từ thiên nhiên.
3. Người ta có thể mua túi ở quầy tính tiền.
4. Mi muốn mua 1 túi/ một túi tái sử dụng cho mẹ cô ấy.
5. Nick nghĩ rằng Mi ‘xanh’ bởi vì cô ấy đang di xe đạp.
1. I see. / I understand (tôi hiểu)
2. By the way (Nhân tiện)
3. Not at all (Không sao cả/ Không có chi
Hướng dẫn dịch:
1. A: Nó hoạt động như thế này.
B: Ồ, tôi hiểu rồi.
2. A: Bạn có mệt không?
B: Không sao cả.
3. A: Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?
B: Mình sẽ đi dự tiệc sinh nhật. Nhân tiện thì bạn nghĩ gì về cái váy này?
1. soil pollution
2. deforestation
3. water pollution
4. noise pollution
5. air pollution
Bài nghe: Hướng dẫn dịch:
1. Lập thành nhóm có 6 người.
2. Cả lớp chọn một vấn đề về môi trường trong phần 2.
3. Trong 5 phút, viết ra càng nhiều hậu quả của vấn đề càng tốt.
4. Sau 5 phút, một thành viên trong nhóm nhanh chân chạy đến tấm bảng và viết ra những hậu quả.
5. Nhóm nào viết ra nhiều hậu quả nhất sẽ chiến thắng.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-11-our-greener-world.jsp
Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 2 Lớp 6: Getting Started trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!