Xu Hướng 3/2023 # Unit 2 Lớp 7: A Closer Look 1 # Top 10 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Unit 2 Lớp 7: A Closer Look 1 # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Unit 2 Lớp 7: A Closer Look 1 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Unit 2 lớp 7: A closer look 1 (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 2: Health: A Closer Look 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1. (a) sunburn

2. (the) flu

3. tired, temperature

4. sick, stomachache

5. sore throat

Hướng dẫn dịch

Bệnh nhân 1: Cô ấy trông rất đỏ. Cô ấy đã ở bên ngoài suốt ngày hôm qua. Tôi nghĩ cô ấy bị cháy nắng.

Bệnh nhân 2: Anh ấy cứ nhảy mũi và ho. Tôi nghĩ anh ấy bị cảm cúm.

Bệnh nhân 3: Anh ấy trông rất mệt. Anh ấy không thể mở mắt ra được! Anh ấy cũng rất nóng – anh ấy bị sốt rồi.

Bệnh nhân 4: Anh ấy đã ăn hải sản ngày hôm qua. Bây giờ anh ấy cảm thấy mệt. Anh nói anh ấy bị đau bụng nữa.

Bệnh nhân 5: Anh ấy đang ôm cổ của mình. Tôi nghĩ anh ấy bị đau họng.

A: Hi, Doctor Thao.

B: Hi, Hung.

A: What was Hung’s problem?

B: I was outside all day yesterday. I feel very hot and my face is red.

A: Let me see. Oh, I think you have a sunburn.

A: Hi, Doctor Nam.

B: Hi, Mai.

A: How are you?

B: Pm not good. I ate some seafood yesterday. Now I feel sick.

A: Let me see. Oh, I think you have a stomachache.

A: I had a flu two weeks ago. (Tôi bị cảm cúm cách đây 2 tuần.)

B: Me too! I felt so weak. (Tôi cũng thế! Tôi thấy rất mệt.)

C: Oh, I had a sore throat yesterday. (Ồ, tôi bị đau họng vào ngày hôm qua.)

D: I had toothach. I think I ate too many sweets. (Tôi bị đau răng. Tôi nghĩ tôi đã ăn quá nhiều kẹo.)

Pronounciation Bài nghe: Bài nghe:

1. Fast food isn’t healthy.

(Đồ ăn nhanh không tốt cho sức khoẻ)

2. I have felt sick all day.

(Tôi cảm thấy bệnh cả ngày.)

3. Obesity is a problem – people are getting fatter.

(Béo phì là một vấn đề – người ta đang mập hơn.)

4. Having a healthy lifestyle is important.

(Có một phong cách sống khỏe mạnh là điều rất quan trọng.)

5. Too many sweets give you toothache.

(Ăn quá nhiều kẹo làm bạn bị đau răng.)

Bài giảng: Unit 2 Health: A closer look 1 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 1 Lớp 7: A Closer Look 2

A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 My Hobbies: A closer look 2 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Hướng dẫn dịch

1. Ngọc thích phim hoạt hình, nhưng cô ấy nói cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích đó trong tương lai.

2. Họ thường chụp nhiều hình đẹp.

3. Em trai bạn làm gì lúc rảnh rỗi.

4. Tôi nghĩ rằng 10 năm tới người ta sẽ thích làm vườn.

5. Bạn có tập thể dục buổi sáng mỗi ngày không?

6. Năm tới bạn vẫn chơi cầu lông chứ?

(1) likes.

(2) watch.

(3) don’t love.

(4) go.

(5) enjoy.

(6) play.

(7) plays.

(8) doesn’t like.

(9) plays.

Hướng dẫn dịch Báo cáo của Nick

Em đã hỏi bạn học về sở thích của họ và em có vài kết quả thú vị. Mọi người thích xem ti vi và họ xem nó mỗi ngày. Ba bạn Nam, Sơn, Bình không thích bơi lội, nhưng hai bạn nữ là Ly và Huệ lại đi bơi 3 lần 1 tuần. Hầu hết họ đều thích chơi cầu lông. Nam, Sơn, và Huệ chơi cầu lông mỗi ngày, và Ly chơi thể thao 4 lần 1 tuần. Chỉ có Bình là không thích cầu lông, bạn ấy không bao giờ chơi.

Our report

We asked some classmates about their hobbies and we got some interesting results. Everybody like listening to music and they listen to it everyday. The two boys like playing football. Long plays two times a week anh Thanh plays three times a week. While the three girls don’t like playing football. Long and Thanh don’t like going swimming but the three girls like going swimming and they go swimming once a week.

Hướng dẫn dịch

Báo cáo của chúng tôi

Chúng tôi đã hỏi một số bạn cùng lớp và chúng tôi đã thu được những kết quả thú vị. Mọi người đều thích nghe nhạc và họ nghe nhạc hàng ngày. 2 bạn nam thích chơi bóng đá. Long chơi 2 lần 1 tuần còn Thành thì chơi 3 lần 1 tuần. Trong khi đó 3 bạn nữ không thích chơi bóng đá. Long và Thành không thích bơi nhưng 3 bạn nữ lại thích bơi và họ đi bơi 1 lần 1 tuần.

Hướng dẫn dịch

1. Ba tôi thích đạp xe đạp đến chỗ làm.

2. Mẹ tôi không thích xem phim trên ti vi. Bà thích đến rạp chiếu bóng.

3. Tôi thích trò chuyện với bạn bè vào thời gian rảnh.

4. Em trai tôi thích chơi cờ tỉ phú với tôi vào mỗi buổi tối.

5. Họ ghét ăn mì. Họ thích cơm hơn.

6. Bà của bạn có thích đi dạo không?

1. He doesn’t like eating apple.

2. They love playing table tennis.

3. She hates playing the piano.

4. He enjoys gardening.

5. She likes dancing.

1. My father likes watching films on TV.

2. My father hates playing monopoly.

3. My mother enjoys cooking.

4. My mother doesn’t like gardening.

5. My younger brother loves play computer games.

6. My sister doesn’t like going shopping.

Bài giảng: Unit 1 My hobbies: A closer look 2 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

A Closer Look 2 Unit 1 Lớp 7 Trang 9

A Closer Look 2 Unit 1 lớp 7

Kiến thức cần nhớ

Verbs of liking + V-ing

She hates cleaning the floor

” Bài trước: A Closer Look 1 Unit 1 lớp 7

Hướng dẫn trả lời A Closer Look 2 Unit 1 lớp 7

Task 1. Complete the sentences. Use the present simple or future simple form of the verbs. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn cho động từ.) Hướng dẫn giải:

1. loves; will not/won’t continue

Tạm dịch: Ngọc thích phim hoạt hình, nhưng cô ấy nói cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích đó trong tương lai.

2. take

Tạm dịch: Họ thường chụp nhiều hình đẹp.

3. does… do

Tạm dịch: Em trai bạn làm gì lúc rảnh rỗi.

4.will enjoy

Giải thích:

Tạm dịch:Tôi nghĩ rằng 10 năm tới người ta sẽ thích làm vườn.

5. Do… do

Tạm dịch: Bạn có tập thể dục buổi sáng mỗi ngày không?

6. Will… play

Tạm dịch: Năm tới bạn vẫn chơi cầu lông chứ?

Read the table and complete his report using the present simple. (Đọc bảng và hoàn thành bảng báo cáo sử dụng thì hiện tại đơn..) Hướng dẫn trả lời

(1) likes.

(2) watch.

(3) don’t love.

(4) go.

(5) enjoy.

(6) play.

(7) plays.

(8) doesn’t like.

(9) plays.

Hướng dẫn dịch Báo cáo của Nick

Em đã hỏi bạn học về sở thích của họ và em có vài kết quả thú vị. Mọi người thích xem ti vi và họ xem nó mỗi ngày. Ba bạn Nam, Sơn, Bình không thích bơi lội, nhưng hai bạn nữ là Ly và Huệ lại đi bơi 3 lần 1 tuần. Hầu hết họ đều thích chơi cầu lông. Nam, Sơn, và Huệ chơi cầu lông mỗi ngày, và Ly chơi thể thao 4 lần 1 tuần. Chỉ có Bình là không thích cầu lông, bạn ấy không bao giờ chơi.

Task 3. a. Work in groups. Think of some activities and make a table like the table in 2. One student in the group asks the other group members about the frequency they do these activities while another student in the group records the answers. ( Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm thành một bảng như bảng trong phần 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên trong nhóm về mức độ thường xuyên mà họ thực hiện những hoạt động này trong khi học sinh khác trong nhóm ghi lại câu trả lời.) Hướng dẫn giải:

Ask five students: Kha, Minh, Mai, Thu, Hoa

A: Do you listen to music every day?

Do you play basketball every day?

Do you go shopping every day?

Tạm dịch: Hướng dẫn giải:

We asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody likes listening to music and they listen it every day. The two boys, Kha and Minh, don’t love going shopping, but the three girls. Mai, Thu, Hoa, go shopping once a week. Both two boys enjoy playing basketball. Kha plays basketball 3 times a week. Minh plays basketball 4 times a week. Mai also plays basketball, once a week. Báo cáo của chúng tôi.

Tạm dịch:

Chúng tôi đã hỏi vài bạn học về sở thích của họ và chúng tôi đã có được những kết quả thú vị. Mọi người thích nghe nhạc và họ nghe nó mỗi ngày. Hai bạn trai Kha và Minh không thích đi mua sắm, nhưng ba bạn gái Mai, Thu và Hoa, lại đi mua sắm một lần một tuần. Cả hai bạn trai thích chơi bóng rổ. Kha chơi bóng rổ ba lần một tuần. Minh chơi bóng bốn lần một tuần. Mai củng chơi bóng rổ, một lần một tuần.

Hướng dẫn giải:

1.riding

Giải thích: ride his bike (đạp xe)

Tạm dịch:Ba tôi thích đạp xe đạp đến chỗ làm.

2. watching

Giải thích: watch film (xem phim)

Tạm dịch:Mẹ tôi không thích xem phim trên ti vi. Bà thích đến rạp chiếu bóng.

3. talking

Giải thích: talk (nói chuyện)

Tạm dịch:Tôi thích trò chuyện với bạn bè vào thời gian rảnh.

4. playing

Giải thích: playing monopoly (chơi cờ tỉ phú)

Tạm dịch:Em trai tôi thích chơi cờ tỉ phú với tôi vào mỗi buổi tối.

5. eating

Giải thích: eat noodle (ăn mì)

Tạm dịch:Họ ghét ăn mì. Họ thích cơm hơn.

6.walking

Giải thích: walk (di dạo)

Tạm dịch: Bà của bạn có thích đi dạo không?

Task 5. Look at the pictures and write sentences. Use suitable verbs od liking or not liking and the -ing form. (Nhìn vào bức hình và viết các câu. Sử dụng những động từ thích hợp về thích và không thích, hình thức V-ing.) Hướng dẫn giải:

1. He doesn’t like eating apple.

Tạm dịch: Anh ấy không thích ăn táo.

2. They love playing table tennis.

Tạm dịch: Họ thích chơi quần vợt.

3.She hates playing the piano.

Tạm dịch:Cô ấy ghét chơi dương cầm.

4.He enjoys gardening.

Tạm dịch:Anh ấy thích làm vườn.

5.She likes dancing.

Tạm dịch:Cô ấy thích nhảy.

Hướng dẫn giải:

1. My father likes watching films on TV.

Tạm dịch:Ba tôi thích xem phim trên ti vi.

2. My father hates playing monopoly.

Tạm dịch: Ba tôi ghét chơi cờ tỉ phú.

3. My mother enjoys cooking.

Tạm dịch:Mẹ tôi thích nấu ăn.

4. My mother doesn’t like gardening.

Tạm dịch:Mẹ tôi không thích làm vườn.

5. My younger brother loves play computer games.

Tạm dịch:Em trai tôi thích chơi trò chơi điện tử.

6. My younger brother doesn’t like play basketball.

Tạm dịch: Em trai tôi không thích chơi bóng rổ.

” Bài tiếp theo: Communication Unit 1 lớp 7

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập A Closer Look 2 Unit 1 lớp 7. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh Lớp 7 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

A Closer Look 1 Unit 11 Lớp 7

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần A Closer Look 1 Unit 11 lớp 7 mới

Bài tập A Closer Look 1 thuộc : Unit 11 lớp 7

Cross out the means of transport that DOESN’T go with the verb.

Task 1. Cross out the means of transport that DOESN’T go with the verb.

2. ride: horse, bicycle, motorbike; not car

3. fly: space ship, plane, balloon; not train

4. sail: ship, boat, vessel; not bus

5. pedal: bicycle,…; not airplane

Task 2. The students are thinking of means of transport. Can you match the students with the transport?

Tạm dịch: Một con tàu: Nó có thể nổi

b – a bus: You need a lot of space to park it.

Tạm dịch: Một xe buýt: Bạn cần nhiều không gian để đậu nó

c – a balloon: There is heated air inside.

Tạm dịch: Một kinh khí cầu: Có không khí nóng bên trong

d – a bicycle: It has two pedals.

Tạm dịch: Một xe đạp: Nó có hai bàn đạp

e – a plane: It’s dangerous if they crash land.

Tạm dịch: Một máy bay: Thật nguy hiểm khi nó đâm xuống đất

f – a motorbike: So many people ride them in Viet Nam!

Tạm dịch: Một xe máy: Nhiều người lái chúng ở Việt Nam!

Task 3. In or on? Complete the sentences.

2. on

3. on

4. in

5. in, on

Tạm dịch:

1.Trong tương lai, hầu hết người sẽ đi lại bằng tàu hỏa bay.

2. “Xin lỗi, mình đang ở trên xe buýt và đến trong 5 phút”.

3. Minh Đức thường đi bộ đến trường.

4. Diễn viên nữ đến bằng trực thăng.

5. Họ thích đi bằng xe hơi hơn là bằng tàu hỏa.

Rising and falling intonation for questions (Lên và xuống giọng ở những câu hỏi )

Task 4. Listen and tick the correct box.

2. Do you think you can use it in bad weather?

3. How much fuel will this means of transport use?

4. Will pollution be much worse/?

Tạm dịch:

1. Điều gì sẽ tiếp theo?

2. Bạn có nghĩ rằng bạn có thể sử dụng nó trong thời tiết xấu ?

3. Sử dụng phương tiện vận chuyển này tốn bao nhiêu nhiên liệu?

4. Ô nhiễm sẽ tồi tệ hơn nhiều?

Task 5. Now repeat the questions

1. What will be next?

2. Do you think you can use it in bad weather/?

3. How much fuel will these means of transport use?

4. Will pollution be much worse/?

Task 6. Practise these questions. Work out whether they have rising or falling intonation? Then listen and repeat

Tạm dịch:

1. Bạn từng nghe về tàu hỏa siêu tốc chưa/?

2. Trong tương lai bạn sẽ là một bác sĩ phải không/?

3. Bạn muốn uống gì?

4. Bạn nghĩ ai sẽ thắng ?

5. Bạn có nghĩ là chúng ta sẽ sử dụng xe không người lái trong tương lai không/?

Task 7. In pairs, ask and answer the questions in 6

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Unit 7 Lớp 8: A Closer Look 1

A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 7 Pollution – A closer look 1 – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

1. Người ta ném rác trên đất. ( C)

Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh. ( E)

2. Những con tàu chảy dầu ra đại dương và sông. ( C)

Nhiều động vật dưới nước và cây bị chết. ( E)

3. Những hộ gia đình thải rác ra sông. ( C)

Sông bị ô nhiễm. ( E)

4. Giảm tỉ lệ sinh con. ( E)

Ba mẹ bị nhiễm phóng xạ. ( C)

5. Chúng ta không thể thấy những ngôi sao vào ban đêm. ( E)

Có quá nhiều ô nhiễm ánh sáng. ( C)

Gợi ý:

1. Because people throw litter on the ground, many animals eat it and become sick.

2. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of many aquatic animals and plants.

3. Households dump waste into the river so it is polluted.

4. Since the parents were exposed to radiation, their children have birth defects.

5. We can’t see the stars at night due to the light pollution.

1. Người ta ho bởi vì họ hít khói từ xe hơi.

Khói từ xe hơi làm người ta ho.

2. The soil is polluted, so plants can’t grow.

3. We won’t have fresh water to drink because of water pollution.

4. We plant trees, so we can have fresh air.

Pronunciation Bài nghe: Bài nghe: Nội dung bài nghe:

1. According to scien’tific research, tiny species may help clean radioactive pollution. 2. Water quality has become a ‘national problem. 3. Many people have received ‘medical treatment because of the disease. 4. ‘Chemical waste can cause water pollution. 5. The reduction in air pollution was dra’matic last year.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 2 Lớp 7: A Closer Look 1 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!