Xu Hướng 3/2023 # Unit 2 Lớp 8: Getting Started # Top 10 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Unit 2 Lớp 8: Getting Started # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Unit 2 Lớp 8: Getting Started được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Getting Started (phần 1→4 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside: Getting started – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

Ngày mùa

Nguyên: Nguyên đây

Nick: Chào Nguyên,, ở chỗ cậu thế nào rồi?

Nguyên: Chào Nick. À, thú vị hơn tớ nghĩ

Nick: Cậu đang làm gì đấy?

Nguyên: Nhiều thứ lắm. Bây giờ đang là mùa thu hoạch, vì vậy chúng tớ giúp chất lúa lên xe bò, đưa lúa về và phơi lúa. Cậu đã đi một chiếc xe kéo bao giờ chưa?

Nick: Chưa, nhưng tớ muốn lắm.

Nguyên: Và thi thoảng tớ đi chăn trâu với mấy đứa bạn.

Nick: Cậu có thêm bạn mới à?

Nguyên: Đúng thế – ngay hôm đầu tiên luôn. Họ đến và chúng tớ cùng nhau đi thả diều.

Nick: Ở quê cậu có thể mua diều ở đâu?

Nguyên: Người dân ở đây không đi mua diều. Họ tự làm diều. Ông nội tớ đã làm chiếc diều lớn nhất, nhiều màu sắc nhất cho tớ. Trông nó rất tuyệt khi bay lên trời.

Nick: Ôi, tớ ghen tị với cậu quá!

Nguyên: Ha… ha… tớ chắc là vậy. Ở đây tớ sống vui vẻ hơn và có nhiều thứ để khám phá nữa.

Nick: Nghe tuyệt quá!

Nguyên: Và ở đây mọi thứ có vẻ chậm hơn ở trên thành phố.

Nick: Tớ ước tớ có thể ở đó cùng cậu …

1. Where is Nguyen now? (Bây giờ Nguyên ở đâu?)

2. When was he able to make new friend? (Khi nào anh ấy đã có thể kết bạn mới?)

3. What is Nguyen’s kite like? (Con diều cua Nguyên như thế nào?)

4. Who is Nguyen probably staying with? (Nguyên có thể ở với ai?)

5. Does Nick want to be there with Nguyen? (Nick có có muốn ở đó với Nguyên không?)

1. He likes it. ∨

“… it’s more exciting than I expected.”

“It looks great up there in the sky.”

“I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.”

Gợi ý:

1 – e: flying a kite (thả diều)

2 – f: hearding buffaloes (chăn trâu)

3 – a: riding a horse (cưỡi ngựa)

4 – c: collecting water (lấy nước)

5 – d: drying the rice (phơi lúa)

6 – b: loading the rice (tải lúa)

Gợi ý:

– They climb trees. (Họ trèo cây)

– They go swimming in the river. (Họ đi tắm sông)

– They feed fowls and ducks. (Họ cho gà vịt ăn)

– They go fishing. (Họ đi câu cá)

– They play on the field. (Họ vui chơi trên đồng ruộng)

– They play folk games such as blind man’s buff, bamboo jacks, Mandarin square capturing … (Họ chơi các trò chơi dân gian như bịt mắt bắt dê, banh đũa, ô ăn quan,…)

4. GAME: COUNTRYSIDE CHARADES (TRÒ CHƠI ĐỐ CHỮ VỀ MIỀN QUÊ)

Luật chơi:

Chơi trò đố chữ, chia lớp theo 2 đội và sử dụng các hoạt động ở vùng quê trong bài 3. giáo viên thì thầm tên một hoạt động cho một người trong đội. người này dung điệu bộ diễn tả hoạt động cho đội của họ đoán. Nếu đội của họ đoán sai, đội 2 có thể thử. Các đội luân phiên cho đến khi các hoạt động này đều được thực hiện. Đội nào nhiều điểm nhất sẽ thắng.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-2-life-in-the-countryside.jsp

Unit 2 Lớp 8 Getting Started ” Getting Started ” Unit 2

Nguyen didn’t think country life could be so interesting.

(Nguyên đã không nghĩ cuộc sống ở miền quê có thể thú vị như vậy.)

Giải thích: Ngay từ đầu đoạn hội thoại, Nguyên đã nói: ‘Well, it’s more exciting than I expected’.

Nguyen never joins the boys in herding the buffaloes.

(Nguyên không bao giờ tham gia cùng những cậu con trai trong việc chăn trâu.)

Giải thích: Câu này sai, vì trong hội thoại Nguyên có nói thỉnh thoảng bạn ấy đi chăn trâu với các cậu bé: ‘And sometimes I go herding the buffaloes with the boys.’

Rice is transported home on trucks.

(Lúa được vận chuyển về nhà trên xe tải.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Nguyen thinks life in the city is faster than that in the countryside

(Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố nhanh hơn cuộc sống ở miền quê.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

b. Answer the following questions.

buffalo-drawn cart (xe bò/trâu kéo)

colourful (nhiều màu sắc, sặc sỡ)

move slowly (di chuyển chậm)

paddy field (ruộng/đồng lúa)

He doesn’t mind it.

(Cậu ấy không thấy ngại việc đó.)

Dựa vào các diễn đạt/ câu sau trong đoạn hội thoại để chọn được đáp án đúng:

… it’s more exciting than I expected.

It looks great up there in the sky.

I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.

(Nối hoạt động với tranh.)

They climb trees. (Họ trèo cây.)

They go swimming in the river. (Họ đi tắm sông.)

They go fishing in the river. (Họ đi câu cá trên sông.)

They pick the fruits. (Họ hái trái cây.)

They feed chickens and ducks. (Họ cho gà vịt ăn.)

They play folk games in the fields. (Họ chơi các trò chơi dân gian ở trên cánh đồng.)

They pick wild flowers. (Họ hái hoa dại.)

They collect honey from beehives. (Họ lấy mật ong từ các tổ ong.)

4. GAME: COUNTRYSIDE CHARADES

Play charades in two teams using the class list of countryside activities from 3.

(Chơi trò đố chữ, chia lớp theo 2 đội và sử dụng các hoạt động ở vùng quê trong bài 3.)

The teacher whispers an activity to one person from Team 1. This person mimes the activity for their team to guess.

(Giáo viên thì thầm tên một hoạt động cho một người trong đội 1. Người này dùng điệu bộ diễn tả hoạt động cho đội của họ đoán.)

If their team guesses incorrectly, Team 2 can try.

(Nếu đội của họ đoán sai, đội 2 có thể thử.)

The teams take turns until all the activities have been mimed.

(Các đội luân phiên cho đến khi tất cả các hoạt động này đều được thực hiện.)

The team with the most points wins.

(Đội nào nhiều điểm nhất sẽ thắng.)

Unit 1 Lớp 8 Getting Started ” Getting Started ” Unit 1

Sounds great! Max’ll like it too.

(Hay đấy! Max cũng sẽ thích nó thôi.)

Last weekend we learnt some tricks.

(Cuối tuần trước chúng tớ đã học được một vài mẹo.)

I love to watch him.

Have you found your craft kit?

(Cậu đã tìm thấy bộ đồ thủ công của mình chưa?)

Yes, I’ve found this one.

(Rồi, tớ đã tìm thấy bộ đồ thủ công này.)

(Nó có mọi thứ trong đó: hạt, hình dán, len, nút…)

I don’t know, it’ll take all my savings.

(Tớ không biết nữa, nó sẽ tiêu tốn tất cả tiền tiết kiệm của tớ mất.)

It’s a CD of Vietnamese folk songs.

(Đó là một đĩa CD các bài hát dân gian Việt Nam.)

I’ll listen to it tonight.

(Tớ sẽ nghe nó vào tối nay.)

Look at the language website I sent you.

It’ll help you learn Vietnamese more easily.

(Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.)

Sorry but we have to hurry.

(Tớ xin lỗi nhưng chúng ta phải nhanh lên.)

Mum and dad are waiting.

We need to buy some tools to build a new house for Max this weekend.

(Chúng ta cần mua một số dụng cụ để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.)

a. Circle the correct answer.

Phuc, Mai, and Nick are in a library/ bookstore/ sports club.

(Phúc, Mai và Nick đang ở trong thư viện / hiệu sách /câu lạc bộ thể thao.)

Giải thích: Chúng ta có thể tìm thấy đáp án dựa vào câu nói của bạn Mai ở đầu đoạn hội thoại: Check out this book, Phuc. ‘My Mini Guide to Dog Training’.

Phuc is looking for a book/ dog/ craft kit.

(Phúc đang tìm kiếm một cuốn sách / con chó / bộ đồ thủ công.)

Giải thích: Chúng ta có thể tìm thấy đáp án dựa vào câu nói của bạn Mai ở đầu đoạn hội thoại: Check out this book, Phuc. ‘My Mini Guide to Dog Training’.

Giải thích: Chúng ta có thể tìm thấy đáp án dựa vào câu nói của bạn Mai với bạn Phúc ở đầu đoạn hội thoại: Check out this book, Phuc. ‘My Mini Guide to Dog Training‘.

Giải thích: Khi Mai nói đến việc mua bộ đồ thủ công tốn kém. Phúc đã nói: But it’s right up your street.(Nhưng đây là sở thích của bạn mà.).

c. Answer the questions.

What does Mai mean when she says ‘Check out this book’?

(Câu Mai nói ‘Check out this book’ có nghĩa là gì?)

Đáp án: To check out something means to examine something or get more information about it in order to be certain that it is suitable (or true, or safe).

Giải thích: Cấu trúc ‘To check out something’ có nghĩa là xem xét, kiểm tra thứ gì đó hay tìm hiểu thêm thông tin về thứ đó để đảm bảo chắc chắn là thứ đó phù hợp (hoặc đúng, hoặc an toàn).

What does Phuc mean when he says ‘It’s right up your street!’?

(Câu Phúc nói ‘It’s right up your street!’ có nghĩa là gì?)

Đáp án: If something is right up your street, it is the type of thing that you are interested in or that you enjoy doing.

Giải thích: Nếu thứ gì đó đúng vị của bạn, thì nó là thứ mà bạn quan tâm đến hay thích làm.

playing beach games(chơi các trò chơi bãi biển)

playing football(chơi bóng đá)

making crafts(làm đồ thủ công)

playing computer games(chơi trò chơi trên máy tính)

visiting museums(thăm quan bảo tàng)

1. playing computer games

exciting (thú vị, hứng thú)

Giải thích: Tính từ kết thúc bằng “_ed” để chỉ cảm giác của ai đó về ai đó hoặc về cái gì đó. Trường hợp này điền satisfed hoặc good đều đúng.

Đáp án: relaxing, exciting

Giải thích: Tính từ kết thúc bằng “ing” để mô tả tính chất của sự vật, sự việc nào đó.

*Playing volleyball on the beach in free time/ summer vacation*

(Chơi bóng chuyền bãi biển vào thời gian rảnh/ kì nghỉ hè)

Hi Mai, how are you?

(Chào Mai, cậu khỏe không?)

Today I’m going to tell you about my favourite activity in my free time/ in summer vacation.

(Hôm nay tớ sẽ kể cho cậu về hoạt động yêu thích của tớ trong thời gian rảnh / vào kỳ nghỉ hè.)

Do you know beach volleyball?

(Cậu có biết môn bóng chuyền bãi biển không?)

Beach volleyball is a team sport played on the beach. The goal of the game is to send the ball over the net, on the opponent’s side.

(Bóng chuyền bãi biển là một môn thể thao đồng đội chơi trên bãi biển. Mục tiêu của trò chơi là đập bóng qua lưới sang phía đối phương.)

I enjoy doing this very much, and here are some tips for beginners if you want to try in your leisure time:

(Tớ rất thích chơi môn thể thao này, và đây là vài mẹo cho người mới nếu cậu muốn thử chơi trong thời gian rảnh:)

Firstly, do exercises to enhance your speed.

(Đầu tiên, hãy luyện tập để tăng tốc độ của cậu lên.)

Secondly, you better go barefoot to get used to the sand.

(Thứ hai, cậu nên đi chân trần để làm quen với cát.)

And the last thing, forget the technical aspects, you just have to keep the ball off the sand and have fun with it.

(Và cuối cùng, hãy quên các kĩ thuật đi, cậu chỉ cần giữ quả bóng không bị rơi xuống cát và tận hưởng trò chơi thôi.)

Hope you enjoy it like me.

(Mong rằng cậu cũng tận hưởng nó như tớ.)

Unit 8 Lớp 11: Getting Started

Bài nghe: Hướng dẫn dịch

Nam: Chào Dan. Bạn đã lên kế hoạch thăm quan thành phổ chưa?

Dan: Chưa. Bạn khuyên mình nên đi thăm nơi nào?

Nam: Bạn có thích ngắm cảnh phố xá về đêm không?

Dan: Thực sự không. Mình chỉ đi vòng quanh phố phường.

Dan: Chỗ đó có gì đặc biệt?

Nam: Đó là một trong tám địa danh ờ Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

Dan: Thú vị thật! Chính xác nó là gì? Nói thêm cho mình biết đi.

Nam: Đó là một quần thể văn hoá bao gồm các cung điện hoàng gia và đền đài, miếu mạo.

Dan: Nó vẫn còn nguyên vẹn hay đã bị hư hại?

Nam: Phần lớn Hoàng Thành, đầu tiên được xây dựng dưới triều nhà Lý vào thế kỷ XI và sau đó được các triều đại kế tiếp mờ rộng đã bị phá huỷ vào đầu thế kỷ XX.

Dan: Tiếc thật! Thế bây giờ chúng ta có thổ di thăm khu vực nào của Hoàng Thành?

Dan: Tuyệt quá! Khi nào chủng ta sẽ đi?

Nam: Bạn thích đi vào ngày thường hay vào kỷ nghỉ cuối tuần?

Nam: Đồng ý. Hẹn gặp lại vào sáng Chủ Nhật. Mình sẽ đến đón bạn lúc 7 giờ.

Dan: Cảm ơn Nam. Mình sẽ đợi bạn.

Nam: Không có gì.

1. F (He wants to go sightseeing)

2. T

3. F (Most of the citadel was demolished in the early 20 th century)

4. T

3. Match the words in the conversation with the appropriate definitions. (Ghép từ nằm trong đoạn hội thoại với định nghĩa thích hợp.)

1. It is a cultural complex comprising royal palaces and monuments.

2. Most of the citadel, first built during the Ly Dynasty in the 11th century and then expanded by subsequent dynasties, was demolished in ihe early 20 th century.

3. The only structure to remain intact is the Flag Tower of Ha Noi.

1. Have you ever visited the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long?

Yes: The Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long is located at the heart of Ha Noi capital, at 18 Hoang Dieu Street. It is an interesting archaeological area I have ever visited. I was really impressed with the Flag Tower of Ha Noi, an old stone fortress which is very popular with visitors. I was excited to see the relics on display here such as bronze coins, ceramics, and pottery…

2. If yes, tell your partner about your visit. If no, would you like to visit it? Why/Why not?

No: Of course. I would like to visit the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long because I love to see old things. I have heard a lot of Thang Long – Ha Noi, so I love to know how the King of the Ly Dynasty built Ha Noi and the country.

Bài giảng: Unit 8 Our world heritage sites – Getting started – Cô Lê Mai Anh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-8-our-world-heritage-sites.jsp

Unit 8 Lớp 10: Getting Started

Unit 8 lớp 10: Getting Started (trang 26 – 27SGK Tiếng Anh 10 mới)

1. Listen and read.(Nghe và đọc.)

Bài nghe: Nội dung bản nghe:

Hung: I’m preparing for a class discussion on personal electronic devices. Do you think smartphones, laptops and tablets are useful for learning?

Phong: Definitely. They’re the modern devices that have changed the way we learn.

Hung: Oh, yeah? I think people use smartphones mostly for communication.

Phong: Sure, but smartphones can also be used to take photos or record students’ work, which can be later shared with the class.

Hung: That’s true. How about laptops?

Phong: Oh, they’re excellent learning tools, too. You can store information, take notes, write essays and do calculations.

Lam: You can also access the Internet, download programmes, and information that can help you understand the material and widen your knowledge.

Phong: Right. My laptop, which is a present from my parents, is very useful. I use it for assignments and projects, and for studying English.

Hung: I see. How about tablets?

Phong: Well, a tablet or a tablet computer is a kind of mobile computer and…

Lam: … it can be used to take notes with a digital pen on a touch screen. A tablet is also perfect for people whose work is to draw and write.

Phong: Yes. I agree. A tablet with WiFi has Internet access and is a great tool for looking up information.

Hung: Amazing! No wonder that so many people are using these devices.

Phong: Chính xác. Chúng là những thiết bị hiện đại mà đã thay đổi cách chúng ta học.

Hùng: Ồ, tuyệt? Mình nghĩ người ta sử dụng điện thoại thông minh hầu như để trò chuyện.

Phong: Đúng vậy, nhưng điện thoại thông minh cũng có thể được sử dụng để chụp hình hay ghi âm bài học của học sinh, mà sau đó có thể đem chia sẻ cho lớp.

Hùng: Thật vậy. Còn máy tính xách tay thì sao?

Phong: Ô, chúng cũng là một công cụ học tập xuất sắc. Bạn có thể lưu trữ thông tin, ghi chú, viết tiểu luận và tính toán.

Lâm: Bạn có thể truy cập Internet, tải những chương trình và thông tin mà có thê giúp bạn hiểu bài và mở rộng kiến thức của bạn.

Phong: Đúng vậy. Máy tính xách tay của mình, là món quà từ ba mẹ mình, rất hữu ích. Mình sử dụng nó để làm bài và dự án bài học và để học tiếng Anh.

Hùng: Mình hiểu rồi. Còn về máy tính bảng?

Phong: À, một tablet hay một máy tính bảng là một loại máy tính di động và…

Lâm: Nó có thể được dùng để ghi chú với bút số trên màn hình cảm ứng. Một máy tính bảng cũng hoàn hảo cho người mà công việc của họ là viết và vẽ.

Phong: Đúng vậy. Một máy tính bảng với Wifi truy cập Internet và là một công cụ hay để tra cứu thông tin.

Hùng: Thật tuyệt! Không còn nghi ngờ gì khi nhiều người đang sử dụng những thiết bị này.

2. Read the conversation again and check if the following statements are true (T), false (F) or not given (NG).(Đọc bài đàm thoại lần nữa và kiếm tra thử những câu sau đúng (T), sai (F) hoặc không được cho (NG))

Hướng dẫn dịch:

1. Điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng là những thiết bị hiện đại mà đã thay đổi cách chúng ta nghĩ.

2. Theo Phong, học sinh sử dụng điện thoại thông minh để ghi âm cuộc điện thoại của chúng, mà chúng chia sẻ với lớp sau đó.

3. Phong nói rằng người ta cũng sử dụng máy tính để bàn như cách mà họ dùng máy tính xách tay.

4. Những chương trình và bài học được tải từ Internet có thể giúp người ta mở rộng kiến thức.

5. Theo Lâm, máy tính bảng là một loại máy tính di động mà có thể được dùng để ghi chú với một cây bút thông thường trên màn hình cảm ứng.

6. Phong nghĩ rằng một máy tính bảng với Wifi là một công cụ hay để tra cứu thông tin.

1.- personal: your own

2.- electronic: having many small parts that control and direct a small electric current

3.- modern: of or relating to the present time or recent times

4.- excellent: exceptionally good

5.- useful: being of practical use

6.- mobile: able to be moved easily

7.- digital: showing information by using figures

8.- perfect: being complete and without weaknesses

9.- great: superior in quality or degree

4. Read the conversation again and answer the following questions.(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn dịch:

1. Người nói đang nói về những thiết bị diện tử cá nhân nào?

2. Những thiết bị này đã thay đổi gì?

3. Những học sinh sử dụng điện thoại thông minh để làm gì khác ngoài việc gọi?

4. Tại sao máy tính xách tay là công cụ học tập xuất sắc?

5. Phong làm gì trên máy tính xách tay của cậu ấy?

1. They are talking about smartphones, laptops and tablet computers. (Họ đang nói về điện thoại thông minh, máy tính xách tay và máy tính bảng.)

2. They have changed the way we learn. (Chúng đã thay đổi cách chúng ta học.)

3. They use them to take photos or record their work, which can be shared later with class. (Họ sử dụng chúng để chụp hình hay ghi âm bài của mình, mà sau đó có thể đen chia sẻ cho lớp.)

4. Because they can be used to store information, take notes, write essays and or calculations. (Bởi uì chúng có thể được dùng để lưu trữ thông tin, ghi chú, viết tiểu luận và tính toán.)

5. He does his assignments, projects and studies English. ( Anh ấy làm bài tập, dự án và học tiếng Anh.)

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-8-new-ways-to-learn.jsp

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 2 Lớp 8: Getting Started trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!