Xu Hướng 5/2023 # Unit 3 Lớp 8 A Closer Look 1 # Top 14 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Unit 3 Lớp 8 A Closer Look 1 # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết Unit 3 Lớp 8 A Closer Look 1 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Soạn tiếng Anh 8 Unit 3 A closer look 1 đầy đủ nhất

Nằm trong bộ đề Giải SGK tiếng Anh 8 mới theo từng Unit, lời giải tiếng Anh Unit 3 lớp 8 Peoples Of Viet Nam A closer look 1 hướng dẫn giải bài tập 1 – 6 SGK tiếng Anh Unit 3 Peoples of Viet Nam lớp 8 phần A closer look 1 trang 28 giúp các em chuẩn bị bài tập ở nhà hiệu quả.

Soạn tiếng Anh 8 Unit 3 A closer look 1

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– Pronounce words containing clusters /sk/,/sp/, and /st/ correctly in isolation and context

– use the lexical items related to cultural groups of Viet Nam.

2. Objectives:

– Vocabulary: the lexical items related to the topic “Peoples of Viet Nam”.

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 3 A closer look 1

to complete the sentences. Sử dụng những từ trong phần 1 để hoàn thành các câu.

1. Many ethnic groups have their own languages. And some even have……… written ………… languages.

2. People in some far-away mountainous regions still keep their ………… traditional ………….. way of life.

3. Gathering and hunting still play a(n) ………… important ………….. role in the economy of the Laha.

4. Ethnic peoples in the mountains have a ………… simple chúng tôi of farming. They use ………… rich ………….. tools to do the farm work.

5. The Muong in Hoa Binh and Thanh Hoa are well-known for their ………… basic ………….. folk literature and their traditional songs.

1. Nhiều nhóm dân tộc có ngôn ngữ riêng của họ và vài nhóm thậm chí có ngôn ngữ viết riêng.

2. Người ở những khu vực miền núi xa xôi vẫn giữ cách sống truyền thống của họ.

3. Tụ tập và săn bắn vẫn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của người Laha.

4. Những dân tộc ở miền núi có cách làm nông đơn giản. Họ sử dụng những dụng cụ đơn giản để làm nông.

5. Người Mường ở Hòa Bình và Thanh Hóa nổi tiếng về văn chương dân gian giàu có và những bài hát truyền thống của họ.

2. pagoda (chùa)

3. temple (đền)

4. waterwheel (bánh xe nước)

5. shawl (khăn choàng)

6. basket (rổ)

Pronunciation Clusters: /sk/, /sp/ and /st/ 4. Listen and repeat the following words. Nghe và lặp lại những từ sau.

Skateboard

Display

Instead

Basket

Stamp

First

Crisp

Space

Speech

Station

School

Task

5. Listen again and put them in the right column according to their sounds. Nghe lại và xếp chúng vào đúng cột dựa theo các âm. 6. Listen and read the following sentences. Then underline the words with the sounds /sk/, /sp/, or /st/. Nghe và đọc những câu sau. Sau đó gạch dưới những từ với âm sk/, /sp/, /st/.

1. The Hmong people I met in Sa Pa speak English very well.

2. You should go out to play instead of staying here.

3. This local speciality is not very spicy.

4. Many ethnic minority students are studying at boarding schools.

5. Most children in far-away villages can get some schooling.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Unit 3 Lớp 8: A Closer Look 2

Unit 3: Peoples of Viet Nam

Unit 3 lớp 8: A Closer Look 2 (phần 1→6 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 3 Peoples of Vietnam – A closer look 2 – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack) Grammar

Hướng dẫn dịch:

Tại một ngôi làng nhỏ ở phía bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, bố mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Hằng ngày, ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Anh Lai và chị Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những loại cây khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đến trường tiểu học trong làng, còn Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoáng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần.

Gia đình sống giản dị và họ thích cách sống của mình. Tất nhiên có một vài khó khăn. Nhưng họ nói họ sống hạnh phúc hơn ở đây trong nhà sàn của họ hơn là trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.

Gợi ý:

1. Who is living in the house?

2. How many children do they have?

3. Do the grandparents stay at home?

4. How often does Mrs Pha go shopping?

5. How far is Vang’s boarding school?/ How far is the town?

6. When does Vang go home every week?

7. How do they live? (Họ sống như thế nào?)

8. Would they like to live in the city? (Họ có thích sống ở thành phố không?)

Gợi ý:

1. Who does the shopping in your family?

2. Who is the principal of our school?

3. Which subject do you like better, English or Maths?

4. What is the most important festival in Vietnam?

5. Which ethnic group has a larger population, the Khmer or the Cham?

Gợi ý: Hướng dẫn dịch:

Khi bạn đi du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Khung cảnh ở đó rất đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc luôn luôn tươi cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của người dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên.

Bài giảng: Unit 3 Peoples of Viet Nam – A closer look 2 – Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-3-peoples-of-viet-nam.jsp

Unit 8 Lớp 7: A Closer Look 1

Unit 8 lớp 7: A closer look 1 (phần 1 → 4 trang 18 SGK Tiếng Anh 7 mới)

boring: tẻ nhạt.

entertaining: thú vị.

interesting: thú vị.

hilarious: hài hước.

violent: bạo lực.

crazy: đáng sợv

ripping: hấp dẫn.

moving: cảm động.

surprising: bất ngờ.

scary: đáng sợ.

shocking: gây rối.

funny: hài hưóc.

Complete the sentences using the adjectives in the list above. (Hoàn thành các câu sau sau, sử dụng những tính từ bên trên) Hướng dẫn dịch

1. Cuối phim rất cảm động.

2. Chàng trai rất sợ bộ phim đến nỗi anh ta không thể ngủ được vào tối qua.

3. Nhà phê bình đã thất vọng về sự biểu diễn của anh ấy trong vai vua Lear.

4. Tôi đã hào hứng rằng anh ấy đã đoạt giải Oscar cho diễn viên xuất sắc nhất.

5. Chúng tôi rất kinh sợ với đoạn cuối phim kinh dị đó.

1. How did you feel before your Jast Maths test?

I felt worried.

2. How did you feel when you watched a gripping film?

I felt excited.

3. How did you feel after you watched a horror film?

I felt frightened.

4. How did you feel when you got a bad mark?

I felt disappointed.

1. The last film I saw on TV was called Gone with the wind. It was moving.

2. I had an argument with my friend last week. It was annoying.

3. The result of my last English test was amazing.

Bài nghe: Bài nghe:

4. The last party I attended at my brother’s house was exciting.

1. A: She painted her room, didn’t she?

B: No, she didn’t. She brushed it.

2. A: They washed the TV, didn’t they?

B: No, they didn’t. They watched it.

3. A: She closed the window, didn’t she?

В: No she didn’t. She opened it.

4. A: They pulled their motorbike, didn’t they?

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 8 khác:

B: No they didn’t. They pushed it.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 1 Lớp 8 A Closer Look 1

*Leisure time on an average day* (Thời gian giải trí trung bình trong một ngày)

– Relaxing and thinking – 17 minutes (Thư giãn và suy nghĩ – 17 phút)

– Using the computer for leisure – 25 minutes (Sử dụng máy tính để giải trí – 25 phút)

– Doing sports and exercise – 19 minutes (Chơi thể thao và tập thể dục – 19 phút)

– Reading – 20 minutes (Đọc sách – 20 phút)

– Socialising and communicating – 39 minutes (Các hoạt động xã giao và giao tiếp – 39 phút)

– Watching TV – 2.8 hours (Xem TV – 2,8 giờ)

– Other leisure activities – 18 minutes (Các hoạt động giải trí khác – 18 phút)

– TOTAL LEISURE AND SPORTS TIME = 5.1 HOURS (TỔNG THỜI GIAN GIẢI TRÍ VÀ THỂ THAO = 5,1 GIỜ)

– Data include all persons aged 15 and over. Data includes all days of the week and are annual averages for 2012. SOURCE: Bureau of Labor Statistics, American Time Use Survey (Dữ liệu bao gồm tất cả những người từ 15 tuổi trở lên. Dữ liệu bao gồm tất cả các ngày trong tuần và là mức trung bình hàng năm cho năm 2012 . NGUỒN: Cục thống kê lao động, Khảo sát sử dụng thời gian của người Mỹ.)

How much leisure time did people in the US have on an average day in 2012?

(Mọi người ở Mỹ có bao nhiêu thời gian giải trí trung bình một ngày trong năm 2012?)

Đáp án: In 2012, people in the US spent 5.1 hours a day on sports and leisure activities.

Giải thích: Câu trả lời có nghĩa là: Vào năm 2012, người dân ở Hoa Kỳ dành 5,1 giờ mỗi ngày cho các hoạt động thể thao và giải trí.

What did they do in their leisure time?

(Họ đã làm gì trong thời gian rảnh rỗi?)

Đáp án: The main activities they did include watching TV, socialising and communicating, reading, participating in sports and exercise, using computers for leisure, relaxing and thinking.

Giải thích: Câu trả lời có nghĩa là: Các hoạt động chính họ đã làm bao gồm xem TV, các hoạt động xã giao và giao tiếp, đọc sách, tham gia chơi thể thao và tập thể dục, sử dụng máy tính để giải trí, thư giãn và suy nghĩ.

What were the three most common activities?

(Ba hoạt động phổ biến nhất là gì?)

Đáp án: The three most common activities were watching TV, socialising and communicating, and using computers for leisure.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

a. Learning something interesting (Học một cái gì đó thú vị)

c. Spending time with family (Dành thời gian bên gia đình)

d. Having hobbies (có các sở thích)

e. Playing sports (chơi thể thao)

g. Socialising with friends (Giao lưu với bạn bè)

h. Going to cultural events/ places (Đến các sự kiện / địa điểm văn hóa)

I spend about 3 hours a day on leisure activities: In school, after studying time at home, before the dinner and before going to bed.

(Tôi thường dành 3 giờ mỗi ngày cho những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi: Ở trường, sau khi học bài ở nhà, trước khi ăn tối và trước khi đi ngủ.)

The 3 leisure activities I prefer doing the most are : doing sports and exercises, reading books and using the computer.

(3 hoạt động giải trí mà tôi thích làm nhất là: chơi thể thao và tập thể dục, đọc sách và sử dụng máy tính.)

– Doing sports and exercises: in school we have relaxing time for exercise, to keep my full energy during the class. It takes from 30 minutes to 1 hour in the morning.

(Chơi thể thao và tập thể dục: ở trường chúng tôi có giờ giải lao để tập thể dục, giúp cho tôi luôn có năng lượng dồi dào khi đi học. Thường chúng tôi tập thể dục từ 30 phút đến 1 giờ vào buổi sáng.)

– Using the computer: before dinner , I use my 30 minutes to surf the Internet, maybe seeing new feeds on Facebook , or watching TV shows.

(Sử dụng máy tính: trước khi ăn tối, tôi dùng máy tính 30 phút để lướt mạng, có thể là đọc các tin mới trên Facebook, hoặc xem các chương trình TV. )

– Reading books: before going to bed, I finish my day by reading a book. That could be an English novel or short stories. I think it is a good hobby for everyone. I usually read for an hour.

(Đọc sách: trước khi đi ngủ, tôi kết thúc 1 ngày của mình bằng việc đọc sách. Đó có thể là 1 cuốn tiểu thuyết tiếng Anh hoặc các mẩu truyện ngắn. Tôi nghĩ đó là 1 sở thích tốt đối với tất cả mọi người. Tôi thường đọc trong 1 giờ. )

3. …acelet(vòng đeo tay)

6. …esident(tổng thống)

6. Listen and repeat.

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 3 Lớp 8 A Closer Look 1 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!