Xu Hướng 3/2023 # Unit 3 Lớp 8 Looking Back # Top 9 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Unit 3 Lớp 8 Looking Back # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Unit 3 Lớp 8 Looking Back được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Soạn tiếng Anh 8 Unit 3 Peoples of Viet Nam Looking back đầy đủ nhất

Soạn tiếng Anh 8 Unit 3 Looking back

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– review all what they have learnt in this unit.

2. Objectives:

– Vocabulary: the lexical items related to the topic “Peoples of Viet Nam”.

– Structures: Wh-question words; Articles A/An/ The

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 3 Looking back

Vocabulary 1. Complete the sentences with the words/ phrases from the box. Hoàn thành các câu với những cụm từ trong khung.

1 – cultural groups

2 – communal, activities

3 – costumes, diverse

4 – ethnic

5 – unique

1. Ở Bảo tàng Dân tộc học, bạn có thể thấy nhiều cách sống của những nhóm văn hóa khác nhau ở nước bạn.

2. Ở mỗi làng người Ba Na, có một ngôi nhà rông, nơi mà những hoạt động cộng đồng được tổ chức.

3. Phụ nữ trẻ của mỗi nhóm dân tộc ở Việt Nam có tính cách riêng của họ và trang phụ riêng tạo nên vẻ đẹp của 54 nhóm dân tộc đa dạng và thư hút hơn.

4. Nhiều trường học đặc biệt được xây dựng để cải thiện tiêu chuẩn giáo dục của nhóm dân tộc.

5. Mặc dù những nhóm dân tộc có văn hóa độc đáo riêng của họ, họ đã thành lập những quan hệ tốt và sự hợp tác tốt với nhau.

2. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences. Sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu.

1. cutural

2. peaceful

3. richness

4. diversity

5. traditional

1. Mọi nơi trên đất nước chúng ta đều có thể tìm được những yếu tố về những giá trị văn hóa của những nhóm dân tộc khác.

2. Những dân tộc của Việt Nam thì phong phú nhưng rất yên bình.

3. Dân tộc Mường ở Hòa Bình nổi tiếng vì phong phú về văn chương dân gian và những bài hát truyền thống.

4. Triển lãm ở bảo tàng thể hiện sự đa dạng về những nhóm văn hóa khác nhau.

5. Dân tộc Raglai có một nhạc cụ truyền thống làm bằng tre gọi là Chapi.

Grammar 3. Make questions for the underlined parts in the passage. Đặt câu hỏi cho những phần gạch dưới trong đoạn văn.

1 – What are these houses built on?

2 – Where is the entrance?

3 – Which house is the largest, tallest and most elaborate building in the village?

4 – What is it used for?

5 – Who can sleep in this house?

4. Each sentence has an error. Find and correct it. Mỗi câu có một lỗi. Tìm và sửa nó.

1. a ⟶ the

2. a ⟶ the

3. an ⟶ the

4. the semi-nomadic ⟶ a semi-nomadic

5. an ⟶ the

5. Fill each gap with a, an, or the to complete the passage. Điền mỗi chỗ trống với a, an hoặc the để hoàn thành đoạn văn.

1. an; 2. a; 3. the;

4. the; 5. the; 6. the;

Nếu bạn ở Hà Nội và bạn muốn có một cái nhìn tổng quan về những nhóm dân tộc của Việt Nam, bạn nên đến bảo tàng Dân tộc học. Nó nằm ở đường Nguyễn Văn Huyên, quận cầu Giấy. Bảo tàng là một trung tâm giá trị cho việc triển lãm và bảo tồn những di sản văn hóa của 54 nhóm dân tộc trong cả nước. Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc. Hơn nữa, những nhà tiêu biểu này được lấy từ bản gốc và được xây lại trong vườn bảo tàng. Những kiểu nhà này làm theo kiến trúc truyền thống của dân tộc thiểu số. Bảo tàng cũng có nhiều thông tin về tất cả dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

Đáp án:

A: Are you ready?

B: Yes.

A: What is the population of the largest ethnic group?

B: About 74 million. It’s the Viet or Kinh.

A: Very good! Your turn.

B: OK. What is the population of the smallest group?

A: I think it’s the Odu group.

B: Exactly!

A: So how many ethnic groups do our country have?

B: 54 ethnic groups.

A: Right!

B: And Where is the Museum of Ethology?

A: It’s in Ha Noi.

A. Bạn sẵn sàng chưa?

B: Rồi.

A: Dân số của nhóm dân tộc lớn nhất là gì?

B: Khoảng 74 triệu. Là người Việt (người Kinh).

A: Đúng. Nhóm dân tộc nhỏ nhất là gì?

B: Tôi nghĩ là nhóm Ơ Đu.

A: Chính xác!

B: Vậy nước ta có bao nhiêu nhóm dân tộc?

A. 54 nhóm dân tộc.

B: Đúng!

A: Và Bảo tàng Dân tộc học ở đâu?

B: Nó ở Hà Nội.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Unit 3 Lớp 8 Looking Back ” Looking Back ” Unit 3

unique (độc đáo, độc nhất)

activities (các hoạt động)

communal (của chung, công)

cultural groups (các nhóm văn hóa)

Most of the ethnic minority peoples in the Central Highlands live in stilt houses.

(Hầu hết các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên sống trong nhà sàn.)

These houses are built on (1) columns and beams.

(Những ngôi nhà này được xây dựng trên cây cột và xà.)

They have two or four roofs, and some have decorations on the peaks and the sides. The entrance is (2) on the side.

(Chúng có 2 hoặc 4 mái, và vài ngôi nhà được trang trí trên các đỉnh và các cạnh. Cửa ra vào nằm bên hông.)

(3) The communal house is usually the largest, tallest and most elaborate building in the village.

(Nhà rông thường lớn nhất, cao nhất và là ngôi nhà công phu nhất trong làng.)

It is used for (4) village meetings, receiving guests,or as a place of worship, and village festivities.

(Nó được sử dụng để làm nơi hội họp cho làng, đón khách hoặc như là nơi thờ cúng và những hoạt động lễ hội của làng.)

(5) Single men can sleep in this house.

(Đàn ông độc thân có thể ngủ trong ngôi nhà này.)

There are thousands of objects and photographs representing ways of life and creative activities of these peoples.

(Có hàng ngàn vật thể và hình ảnh thể hiện cách sống và những hoạt động sáng tạo của các dân tộc này.)

(1): ở đây vì ‘overview’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm ‘o’ nên phải điền mạo từ ‘an’.

(2): ở đây vì ‘valuable centre’ là danh từ chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm ‘v’ nên phải điền mạo từ ‘a’.

(3): ở đây vì ’54 ethnic groups in the whole country.’ là danh từ duy nhất, đã xác định, danh từ phổ thông ai cũng biết nên phải điền mạo từ ‘the’.

(4): ở đây vì ‘museum gardens’ là danh từ đã xác định vị trí cụ thể là trong bảo tàng dân tộc nên phải điền mạo từ ‘the’.

(5): ở đây vì có từ ‘all’ đứng trước nên phải điền mạo từ xác định ‘the’.

Unit 1 Lớp 8 Looking Back ” Looking Back ” Unit 1

1. Which one is the odd one out?

(Từ nào là từ khác biệt?)

a comedy / a movie / DIY / a thriller

(một bộ phim hài / một bộ phim / hoạt động tự làm đồ vật, tự sửa chữa/ một phim kinh dị)

Giải thích: Các đáp án còn lại đều nói về phim ảnh

emailing / hanging out/ blogging/ surfing the net

(gửi email / đi chơi / viết blog / lướt net )

Giải thích: Các đáp án còn lại đều sử dụng máy tính để giải trí

cinema/ museum /hospital/ community centre

(rạp chiếu phim / bảo tàng / bệnh viện / trung tâm văn hóa cộng đồng.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

love/ fancy/ like/ enjoy/ detest

(yêu thích / ưa thích / thích / thưởng thức / ghét)

good/ boring/ exciting/ relaxing

(tốt / nhàm chán / thú vị / thư giãn)

☺ / <3 /computer / how r u?

(☺ / <3 / máy tính / bạn có khỏe không?)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

2. Rearrange the letters to find the name of the activities.

(Sắp xếp lại các chữ cái để tìm tên của những hoạt động.)

3. Fill the gaps with the correct form of the verbs.

(Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ.)

4. Complete the following sentences with your own ideas.

(Hoàn thành những câu sau với những ý kiến riêng của bạn.)

5. Read this paragraph from chúng tôi by CEOP, the UK government agency that helps protect children from harm online and offline in the UK and internationally. Choose the most suitable words/ phrases to fill the gaps.

(Đọc đoạn văn từ trang chúng tôi bởi CEOP, 1 cơ quan chính phủ Anh giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.)

In addition (thêm vào đó)

When you game online, be careful when you ‘make friends’ with strangers. What should you do?

(Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì?)

6. Choose from the leisure activities in this unit: one activity you think is fun, one activity you think is boring, one activity you think is exciting, one activity you think is good for physical health, one activity you think is good for mental health. Explain why you think so. Then exchange your ideas with a partner

(Chọn từ những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong bài này: một hoạt động bạn nghĩ là vui, một hoạt động bạn nghĩ là buồn chán, một hoạt động bạn nghĩ là thú vị, một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt thể chất, một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt tinh thần. Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với bạn của bạn.)

* One activity you think is fun: Socialising and communicating with friends and family

(Một hoạt động mà bạn cho là vui: Giao lưu và giao tiếp với bạn bè và gia đình)

By taking part in any group activity, you could use your free time usefully and connect with other people. You can also make more friends, and share your life with family members.

(Bằng cách tham gia vào bất kỳ hoạt động nhóm nào, bạn có thể sử dụng thời gian rảnh của bạn một cách hữu ích và kết nối với những người khác. Bạn cũng có thể kết bạn và chia sẻ cuộc sống của bạn với các thành viên trong gia đình.)

* One activity you think is boring: Making crafts.

(Một hoạt động bạn nghĩ là nhàm chán: Làm đồ thủ công.)

I’m not kind of patient person, and it takes too much time.

(Tôi không phải người kiên nhẫn, và việc này mất quá nhiều thời gian. )

* One activity you think is exciting: Visiting the cultural places.

(Một hoạt động mà bạn nghĩa là thú vị: Thăm quan các địa điểm văn hóa.)

I can get more knowledge about culture.

(Tôi có thể có thêm những kiến thức về văn hóa.)

* One activity you think is good for physical health: Doing team sports , such as beach volleyball, dancing or just simply walking.

(Một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe thể chất: Chơi các môn thể thao đồng đội, chẳng hạn như bóng chuyền bãi biển, khiêu vũ hoặc đơn giản là đi bộ.)

It helps you improve your physical health comprehensively (speed, agility, strength,..), avoid getting bad diseases.

(Nó giúp bạn cải thiện sức khỏe thể chất của bạn một cách toàn diện (tốc độ, sự nhanh nhẹn, sức mạnh, ..), tránh mắc bệnh nặng.)

* One activity you think is good for mental health: Relaxing.

(Một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe tinh thần: Thư giãn.)

We all need relaxing time after working or studying hard. It’s the best solution to get back to your busy life with full energy. There are many ways of relaxing: listening to music, reading books, or just simply lying down and stopping thinking too much.

(Tất cả chúng ta đều cần thư giãn sau khi làm việc hoặc học tập chăm chỉ. Đó là giải pháp tốt nhất để quay trở lại cuộc sống bận rộn của bạn với đầy đủ năng lượng. Có nhiều cách để thư giãn: nghe nhạc, đọc sách, hoặc chỉ đơn giản là nằm xuống và dừng suy nghĩ quá nhiều.)

Unit 8 Lớp 8: Looking Back

Looking Back (phần 1-5 trang SGK Tiếng Anh 8 mới)

Vocabulary

1. Match the words with … (Nối từ với định nghĩa.)

Hướng dẫn dịch:

1 – c: loch – một từ Scotland chỉ về hồ

2 – e: kilt – một cái váy nam mà thường được mặc vào những dịp đặc biệt

3 – f: puzzling – bối rối hoặc còn thắc mắc

4 – b: castle – nơi ở được bảo vệ tốt một cách riêng biệt

5 – d: legend – một câu chuyện cổ về một nơi một người mà có hoặc không có thật

6 – a: accent – một cách độc đáo về phát âm ở một khu vực quốc gia

2. Choose the best answer A, B or C … (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C để hoàn thành câu.)

Hướng dẫn dịch:

1. Nước Úc có trại gia súc lớn nhất thế giới.

2. Hơn 1000 “máy bay biển” đến và đi trên hồ sân bay Hood ở Alaska. Nó thật là một cảnh thật vui để xem.

3. Ngôn ngữ người Maori và văn hóa của họ có một tác động lớn đến cuộc sống New Zealand.

4. Thác Niagara là điểm nổi bật lớn nhất ở biên giới Mỹ và Canada. Hàng ngàn du khách tham quan đến xem nó mỗi tháng.

5. Người dân ở những nước như Mỹ, Anh, New Zealand sử dụng tiếng Anh như ngôn ngũ bản địa của họ.

6. Vào mùa hè, trẻ em thường tham gia trại hè địa phương hoặc quốc tế.

Grammar

3. Decide if the sentences have a present … (Xác định các câu sau đây mang nghĩa hiện tại (P) hay nghĩa tương lai (F).)

Hướng dẫn dịch:

1. Vui lòng gọi cho tôi ngay khi bạn đến Canberra. ( F)

3. Thông thường vào giao thừa, hàng ngàn người tụ tập ở quảng trường. Thời Đại ở New York để chào đón năm mới. ( P)

4. Khi người ta đi du lịch. Họ sử dụng một bản đồ để tìm đường xung quanh. ( P)

5. Ngày lễ của chúng tôi ở Queenstown kéo dài 6 ngày. Tôi cảm thấy rất hào hứng. ( F)

4. Complete the sentences with … (Hoàn thành câu với thì hiện tại thích hợp của động từ trong ngoặc.)

Hướng dẫn dịch:

1. Alaska, một bang ở Mỹ, giáp với cả Bắc Cực và Thái Bình Dương.

2. Ở Adelaide, miền nam nước úc, mặt trời không lặn mãi cho đến 9 giờ tối vào mùa hè.

3. Mặc dù Anh có vài đội bóng đá tốt, nhưng nó chỉ vô địch World Cup 1 lần.

4. Chính phủ New Zealand đã làm rất nhiều để bảo tồn văn hóa của người Maori, người dân bản địa của vùng đất này.

5. Ở Canada, phục vụ cà phê vào cuối buổi tối là một dấu hiệu đã đến lúc khách rời đi.

6. Ở nhiều văn hóa, nó được xem là thô lỗ nếu bạn cố gắng đẩy người ta ra khỏi xe buýt hoặc tàu lửa.

Communication

Check your knowledge (Kiểm tra kiến thức của bạn)

Hướng dẫn dịch:

Wellington là thủ đô của Vương Quốc Anh.

A: Không, thủ đô của Vương Quốc Anh là Luân Đôn. Mình nghĩ Wellington là thủ đô của Úc.

B: Không đúng. Mình chắc rằng thủ đô của Úc là Canberra, Wellington là thủ đô của New Zealand.

1. Người Maori ở New Zealand mặc váy.

2. Trong số những quốc gia nói tiếng Anh, Canada có dân số lớn nhất.

3. Disneyland ở California, một tiểu bang của Úc.

4. Kangaroo và gấu koala sống ở New Zealand.

5. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức duy nhất ở Canada.

Gợi ý:

1. The Maori in New Zealand wear kilts.

A: No, the Maori in New Zealand wear Maori Dress. I think, kilt is traditional clothing of Canada.

B: I don’t think so. I think, kilts are Scottish skirts for men.

2. Of English speaking countries, Canada has the biggest population.

A: It’s not true. In my opinion, the United Kingdom has the biggest population. I think, that’s Australia.

B: Oh, from my point of view, of English speaking countries, the USA has the biggest population.

3. Disneyland is in California, a state of Australia.

A: Oh. My guess Disneyland is in California, a state of Canada.

B: That’s not right. California is a state of the USA.

4. Kangaroos and koalas live in New Zealand.

A: That’s right. We live in New Zealand.

B: In my opinion, Kangaroos live in Australia and koalas live in New Zealand.

C: It’s not absolutely! Both kangaroos and koalas live in Australia. We are symbol of this country.

5. English is the only offical language in Canada.

A: That’s right. Canadian speak only English.

B: Oh. It’s not total right. English and Franch are offical language in Canada.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-8-english-speaking-countries.jsp

Unit 3 Lớp 7: Looking Back

Unit 3 lớp 7: Looking back (phần 1 → 5 trang 34 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 3: Community service: Looking back – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1. Match the verbs in blue with the correct words in the box. (Nối những động từ trong khung với các từ đúng trong bảng.)

donate: food, books, clothing, blood.

provide: evening classes, food, care, books, education, clothing, attention.

help: the community, homeless people, the elderly, the disabled.

2. Circle the best answer. (Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.)

Hướng dẫn dịch

1. Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.

2. Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.

3. Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.

4. Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?

5. Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.

3. Put the verbs in the past simple or the present perfect. (Cho dạng đúng của động từ thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành.)

Hướng dẫn dịch

1. Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.

2. Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.

3. Cô ấy đã thăm Huế một lần.

4. Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?

5. Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?

4. Finish the sentences below. (Hoàn thành những câu sau.)

1. … it’s very cheap.

2. … if s cold outside.

3. … she is very kind.

4. … they need our help.

5. … she teaches them a lot of good things.

Hướng dẫn dịch

1. Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.

2. Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.

3. Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.

4. Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô” bởi vì trẻ không may như chúng ta.

5. Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình

5. Role-play. Student A is a reporter and students B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B’s answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là phóng viên và học sinh B làm tình nguyện viên. Học sinh A hỏi các câu hỏi và viết câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng các câu hỏi sau làm gợi ý:)

Hướng dẫn dịch

Student A (Học sinh A)

Bạn tham gia chương trình “Khu phố của chúng tôi” 6 tháng trước bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến du khách quốc tế và đê’ luyện tập tiếng Anh. Bạn đã thực hiện các tour bằng tiếng Anh, giúp đỡ du khách chơi các trò chơi truyền thống Việt Nam. Tháng trước bạn cảm thấy rất hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ 2 du khách úc, những người rất thích các tour của bạn.

* When did you start working for your organisation, Our Town?

→ I started 6 months ago.

* Why did you decide to volunteer?

→ Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners and practise English.

* What have you done so far with Our Town?

→ We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.

* Was there anything that made you happy with your work last month?

→ Yes, there was. Last month we felt happy when we received a thank you letter from tow Australian visitors who liked the tours very much.

Hướng dẫn dịch

Student B (Học sinh B)

Bạn tham gia chương trình Big Heart 2 năm trước bởi vì bạn muốn giúp đõ mọi người trong bệnh viện. Bạn đã hiển máu 2 lần, đã tặng quà cho trẻ em bị ốm. Tháng trước bạn thấy rất vui khi chính bạn đã tự làm lồng đèn trung thu và tặng nó cho một cô bé ở trong bệnh viện. Cô bé rất thích nó.

* When did you start working for your organisation, Big Heart?

→ I started 2 years ago.

* Why did you decide to volunteer?

→ Because I wanted to help people in the hospitals.

* What have you done so far with Big Heart?

→ We donated blood twice, and given presents to sick children.

* Was there anything that made you happy with your work last month?

→ Yes, there was. Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourselves and gave it to a little girl in the hospital who loved it so much.

Bài giảng: Unit 3 Community Service – Looking Back And Project – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-3-community-service.jsp

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 3 Lớp 8 Looking Back trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!