Xu Hướng 3/2023 # Unit 6 Lớp 7: Skills 1 # Top 12 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Unit 6 Lớp 7: Skills 1 # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Unit 6 Lớp 7: Skills 1 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Unit 6 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 4 trang 64 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 6: The first university in Viet Nam – Skills 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack) Reading

1. Before you read, work in groups and answer the questions. (Trước khi bạn đọc, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.)

1. Bạn có nghĩ rằng the Temple of Literature – the Imperial Academy là một tên tiếng Anh hay cho Văn Miếu – Quốc Tử Giám?

→ Yes, I do. (Có, tôi nghĩ vậy.)

2. Tại sao nhiều học sinh đến thăm Văn Miếu – Quốc Tử Giám trước các kỳ thi?

→ Because they want to be lucky in the exam. (Bởi vì họ muốn gặp may mắn trong kỳ thi.)

3. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra với địa danh lịch sử này trong tương lai?

→ There will be more and more visitors in the future. (Sẽ ngày càng có nhiều du khách đến thăm chúng trong tương lai.)

2. Read the passage and answer the questions. (Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.)

1. It was founded in 1076.

2. Because thousands of Vietnamese scholars graduated from it.

3. Chu Van An was one of the most famous teachers at the Imperial Academy.

4. It is considered the first university in Viet Nam.

Hướng dẫn dịch

Cách đây rất lâu, vào năm 1070, chưa có trường đại học nào ở Việt Nam cả. Vì vậy, vào năm 1076, Hoàng đế Lý Nhân Tông quyết định xây Quốc Tử Giám. Nó được xem là trường đại học đầu tiên của Việt Nam. Trường đại học này là một thành công lớn và hàng ngàn học giả Việt Nam đều tốt nghiệp từ ngôi trường này.

Quốc Tử Giám có một lịch sử lâu dài và thú vị. Nhiều vị vua, hoàng đế và các học giả đều làm việc để phát triển trường đại học. Chu Văn An được xem như một trong những giáo viên nổi tiếng nhất tại Quốc Tử Giám.

Ngày nay, Quốc Tử Giám tiếp tục phát triển và nhận được sự quan tâm của mọi người. Nhiều tòa nhà cũ được tái thiết vào năm 1999. Vào năm 2003, 4 bức tượng (vua Lý Thánh Tông, vua Lý Nhân Tông, vua Lê Thánh Tông và Chu Văn An) được xây dựng. Vào năm 2010, 82 bia tiến sĩ được UNESCO công nhận.

3. Read the passage again and match the time in A with the events in B. (Đọc lại bài văn và nối thời gian trong phần A với các sự kiện trong phần в sao cho phù hợp.)

SPEAKING

4. Work in groups. Look at the four statues and talk about them. You can use the information in 2 and 3 and other parts of the unit to help you. (Làm việc nhóm. Nhìn vào 4 bức tượng và nói về chúng. Bạn có thể sử dụng thông tin trong bài 2 và 3 và các phần khác của bài học để giúp bạn.)

Bài giảng: Unit 6 The first university in Viet Nam – Skills 1 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-6-the-first-university-in-viet-nam.jsp

Unit 7 Lớp 6: Skills 1

SKILLS 1 (phần 1 – 4 trang 12 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. Read the schedule for Around the World! (Đọc lịch phát sóng của chương trình “Vòng quanh Thế giới”)

Hướng dẫn dịch:

2. Answer the following questions about the schedule. (Trả lời những câu hỏi sau về lịch trình)

1. What is the event in the Sports programme today?(Sự kiện trong chương trình thể thao hôm nay là gì?)

2. What’s the name of the comedy?(Tên của vở hài kịch là gì?)

3. Can we watch a game show after 11 o’clock?(Chúng ta có thể xem một chương trình trò chơi sau 11 giờ được không?)

4. What is the content of the Animals programme?(Nội dung của chương trình động vật là gì?)

5. Is Jupiter the name of a science programme?(Sao Mộc là tên của một nhà khoa học phải không?)

3. Read the information about the people below and choose the best programme for each. ()

People (Người)

Programme (Chương trình)

1 Phong likes discovering the universe.(Phong thích khám phá vũ trụ.)

Science (Khoa học): Journey to Jupiter

2 Bob likes programmes that make him laugh.(Bob thích những chương trình làm anh ấy cười.)

Comedy (Hài kịch): The Parrot Instructor

3 Nga loves learning through games and shows(Nga thích học thông qua những chương trình và trò chơi.)

Game show (Chương trình trò chơi): Children are Always Right

4 Minh likes watching sports events.(Minh thích xem những sự kiện thể thao.)

Sports (Thể thao): Wheelbarrow Races

5 Linh is interested in ocean fish.(Linh quan tâm đến cá biển.)

Aninals (Động vât): Ocean Life

Tell your group about your favourite TV programme. Your talk should include the following information:(Nói cho nhóm của em nghe về chương trình truyền hình em yêu :iách. Bài nói của em nên bao gồm những thông tin sau)

the name of the programme(Tên chương trình)

the channel it is on(Nó chiếu trên kênh nào)

the content of the programme (Nội dung chương trình)

the reason you like it(Lý do em thích)

My favorite TV programme is the world of animals. It’s on VTV2 , and is broadcasted every Friday evening. This program provides me many interesting knowledge about the name of animals, their livelife ,….. And the reason I like watching it is that I love animals and want to know further about their life. (Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là thế giới của động vật. Nó được chiếu trên VTV2, và được phát sóng mỗi tối thứ Sáu. Chương trình này cung cấp cho tôi nhiều kiến thức thú vị về tên của động vật, cuộc sống của họ, ….. Và lý do tôi thích xem đó là tôi yêu động vật và muốn biết thêm về cuộc sống của họ.)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 7 Lớp 7: Skills 1

Unit 7 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 6 trang 12 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 7: Traffic – Skills 1 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Yes, there are so many cars and motors on the street. It’s too crowded and there can be accidents at any time. (Có. Có quá nhiều xe ô tô và xe máy trên tường. Quá đông đúc và có thể xảy ra tai nạn bất cứ khi nào)

Can you see any of these things in the picture 1? (Bạn có thấy điều gì trong số này có ở bức tranh số 1 không?)

Yes: road users, means of transport. (Có: người tham gia giao thông, các phương tiện giao thông)

What we shouldn’t do when we are a road user are: talking, laughing, listening and speaking on the phone, passing the red lights, playing on the street, etc (Khi đi đường, chúng ta không nên cười giỡn, nghe điện thoại, vượt đèn đỏ, chạy giỡn trên đường, v.v…)

1. We should cross the Street at the zebra crossing.

2. He/She must always fasten the seatbelt.

3. No, he/she shouldn’t. Because it’s very dangerous and he/she can cause accidents.

4. We must give a signal.

5. So that they can be seen easily in the dark and it reduces accidents.

Hướng dẫn dịch

ROAD SAFETY (AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ)

Có vài luật về an toàn giao thông đường bộ. Việc tuân theo các luật này khi bạn dùng sử dụng đường bộ là điều rất quan trọng.

Người đi bộ

1. Luôn quan sát cẩn thận khi bạn di chuyển.

2. Đi trên vỉa hè hoặc đường dành cho người đi bộ.

3. Băng qua đường ở vạch kẻ cho người đi bộ qua đường.

4. Đợi đèn giao thông chuyến sang màu xanh trước khi bạn băng qua đường.

5. Mặc áo máu trắng hoặc màu sáng trong đêm.

Lái xe ô tô

1. Luôn thắt đai an toàn khi bạn lái xe.

2. Không lái xe nếu bạn cảm thấy mệt hoặc sau khi uống rượu.

3. Không đậu xe ở trước vạch dành cho người đi bộ.

4. Nghiêm túc tuân theo các tín hiệu giao thông.

Người đi xe đạp và xe máy

1. Luôn giữ hai tay trên tay lái.

2. Luôn đội mũ bảo hiểm khi bạn lái xe máy.

3. Đưa ra tín hiệu khi bạn rẽ trái hay rẽ phải.

4. Sử dụng đèn trước và đèn sau vào ban đêm.

5. Không chở hành khách phía trước mặt bạn.

The mean of transport that is used the most is motorbike.

The mean of transport that is used the least is train.

1. Hoang is riding a bike and he is wearing aHelmet. (Hoàng đang đi xe đạp và cậu ấy có đội mũ bảo hiểm)

2. Mr Linh is very tired. He is driving home very fast. (Ông Linh rất mệt mỏi. Ông ấy đang lái xe về nhà rất nhanh.)

3. Mrs Sumato is driving only 200 metres, but she is wearing seatbelt. (Cô Sumato đang chạy xe, mặc dù chỉ có 200 m nhưng cô ấy vẫn thắt dây an toàn.)

4. Mr Lee is taking his daughter to school on hismotorbike. She is sitting in front of 1 him. (Ông Lee đang đưa con gái đến trường bằng xe máy. Cô bé ngồi phía trước ông ấy.)

5. There is a pavement but Nam is walking at the side of the road towards a zebra crossing. (Có một via hè nhưng Nam lại đi dưới lòng đường, phía trước có vạch dành cho người sang đường.)

7. Michelle is cycling to school and she is waving to her friends. (Michelle đang đạp xe đi học và cô ấy đang vẫy tay chào các bạn.)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 1 Lớp 6: Skills 1

Skills 1 (phần 1-4 trang 12 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Look at the pictues. What do they tell you about the school?. (Nhìn vào những bức tranh sau. Chúng cho em thấy điều gì về ngôi trường?)

Hướng dẫn dịch PLC Sydney

PLC Sydney(Presbyterian Ladies’s College Sydney) là một trường dành cho nữ sinh ở Sydney. Đó là một ngồi trường nội trú. Học sinh học và sống tại đó. Khoảng 1250 nữ sinh từ 4 tuổi(mẫu giáo)đến 18 tuổi(lớp 12) học tại PLC Sydney. PLC Sydney có học sinh đến từ khắp nước Úc và nước ngoài. Ở đây,học sinh học các môn như Toán ,Lý,tiếng Anh.

Hướng dẫn dịch:

Trường THCS An Lạc là trường nằm ở tình Bắc Giang. Đó là một ngôi trường nhỏ. Trường có 7 lớp với 194 học sinh. Trường được bao quanh bởi núi non và đồng xanh. Có một phòng máy tính và một thư viên. Cũng có một khu vườn và sân trường. Bạn có thể nhìn thấy các bạn nữ đang nhảy múa trong sân trường.

Hướng dẫn dịch:

Trường Vinabrita là một trường quốc tế danh cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Trường có nhiểu tòa nhà lớn và trang thiết bị hiện đại. Mỗi ngày học sinh đều học tiếng Anh với giáo viên nói tiếng Anh. Buổi chiều học sinh tham gia vào nhiều câu lạc bộ thú vị. Họ chơi bóng rổ,bóng đá,cầu lông. Một vài học sinh sáng tạo thì vẽ hoặc sơn màu trong câu lạc bộ nghệ thuật.

1. Read the text quickly to check your ideas. (Đọc nhanh bài đọc để kiểm tra ý tưởng của bạn.)

2. Now find these words in the text. What do they mean? (Bây giờ hãy tìm các từ sau trong bài viết. Chúng có nghĩa là gì?)

3. Now read the text again and complete these sentences. (Bây giờ đọc lại bài viết một lần nữa và hoàn thành các câu sau)

4. mountains

5. English speaking teachers

Hướng dẫn dịch

1. Giải thích: boarding (adj) nội trú

Học sinh sống và học trong trường nội trú. Họ chỉ về nhà vào cuối tuần.

2. Vinabrita has an art club.

Trường Vinabrita có một câu lạc bộ nghệ thuật.

3. There are girls’ school in Sydney.

Có trường học dành cho nữ ở Sydney.

4. Giải thích: mountains (núi non)

Quanh trường An Lạc có đồng xanh và núi non.

5. Giải thích: English speaking teachers (giáo viên nói bằng tiếng anh)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Skills 1 Unit 9 Lớp 6

Bài tập Skills 1 thuộc : Unit 9 lớp 6

Task 1. Look at the postcard.

Tạm dịch:

Hình ảnh trên bưu thiếp là cái gì ?

Tấm hình là của thành phố Stockholm, Thụy Điển.

2. The sender writes about his/ her stay in the city.

Tạm dịch:

Bạn nghĩ cái gì được viết trên bưu thiếp?

Người gửi viết về sự lưu lại của anh ấy/cô ấy tại thành phố này.

3. We send postcards to tell our family and/ or friends that we are having a good time, but we still miss them and want to send some photos of the place where we are so that they can see how beautiful it is.

Tạm dịch:

Mục đích của việc viết và gửi bưu thiếp khi bạn đi nghỉ mát là gì?

Chúng ta gửi bưu thiếp để nói với gia đình và hoặc bạn bè rằng chúng ta đang có một thời gian vui vẻ, nhưng chúng ta vẫn nhớ đến họ và muốn gửi một số hình ảnh của nơi chúng ta đến để họ có thể nhìn thấy vẻ đẹp của chúng.

Task 2. Read the postcard and answer the questions.

Tạm dịch:

Mai ở thành phố nào?

Mai ở thành phố Stockholm.

2. She is there with her family (Mum, Dad, and her brother Phuc).

Tạm dịch:

Ai đi cùng cô ấy?

Cô ấy đi với gia đình của mình (Mẹ, cha, và em trai Phúc).

3. The weather has been perfect. It’s sunny.

Tạm dịch:

Thời tiết như thế nào?

Thời tiết thật hoàn hảo. Trời đầy nắng.

4. She’s staying in the hotel.

Tạm dịch:

Mai đang ở đâu?

Cô ấy đang ở khách sạn.

5. She has visited the Royal Palace and ‘fika’ in a café in the Old Town.

Tạm dịch:

Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì?

Cô ấy đã thăm Cung điện Hoàng Gia và trò chuyện trong một quán café ở Phố Cổ.

6. ‘Fika’ (a Swedish word) means a leisure break when one drinks tea/ coffee and perhaps has some biscuits with friends and family.

Tạm dịch:

Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì?

Cô ấy đã thăm Cung điện Hoàng Gia và trò chuyện trong một quán café ở Phố Cổ.

7. She will cycle to discover the city.

Tạm dịch:

Ngày mai cô ấy làm gì?

Cô ấy sẽ đạp xe để khám phá tliành phố.

8. She is feeling happy. She used the words such as “fantastic”, “perfect”, “amzing”, “too beautiful” for words.

Tạm dịch:

Mai cảm thấy như thế nào? Làm sao bạn biết được?

Cô ấy cảm thấy hạnh phúc. Cô ấy dùng những từ như là “tuyệt vời”, “hoàn hảo”, “kinh ngạc”, “quá đẹp”.

Dịch bài:

(1) Ngày 6 tháng 9

(2) Thưa ông bà,

(3) Stockholm thật tuyệt!

(4) Thời tiết thật hoàn hảo. Nó đầy nắng! Khách sạn và thức ăn rất tuyệt. (5) Chúng con đã có “fika” trong một quán cà phê ở Phố cổ. Cung điện Hoàng Gia (như được chụp hình) quá xinh đẹp đến nỗi mà không thể miêu tả nổi! Nghệ thuật và thiết kế của Thụy Điển quá tuyệt. Phúc thích nó lắm!

(6) Mẹ và ba đã thuê xe đạp. Ngày mai chúng con sẽ đạp xe vòng quanh để khám phá thành phố.

(7) Ước gì ông bà ở đây!

(8) Thương,

Hạnh Mai

Task 3. Read the text again and match the headings with the numbers.

(2) – c

(3) – h

(4) – b

(5) – d

(6) – g

(7) – f

(8) – e

(9) – a

Tạm dịch:

i. Ngày

c. Mở đầu

h. Một cảm giác chung về nơi đó.

b. Thời tiết/ khách sạn thức ăn.

d. Những gì bạn đã làm hoặc đã thấy

g. Bạn làm gì kế tiếp.

f. Một câu rất phổ biến được sử dụng ở gần cuối.

e. Kết thư.

a. Địa chỉ người nhận bưu thiếp.

Task 4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below.

( Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng em vừa đến thành phô đó và muốn kể cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới.) Tạm dịch:

– Bạn đã đến khi nào?

– Bạn ở cùng ai?

– Bạn đang ở đâu?

– Bạn đã làm gì?

– Ngày mai bạn làm gì?

– Bạn cảm thấy như thế nào?

Đáp án:

I have arrived New York city for 2 weeks . I lived with my grandparents here . After first week, I have been taken to the zoo, many interesting places such as : the statue of Liberty, Disney House, Wall Street…. And tommorrow, my grandmother and I will go to Yale University to register admission . Now, I am very happy and exciting because I am living in the modernest city in the world. (Tôi đã đến thành phố New York trong 2 tuần. Tôi sống với ông bà ở đây. Sau tuần đầu tiên, tôi đã được đưa đến sở thú, nhiều địa điểm thú vị như: Tượng đài Tự do, Nhà Disney, Phố Wall …. Và ngày mai, bà tôi và tôi sẽ đến Đại học Yale để đăng ký nhập học . Bây giờ, tôi rất hạnh phúc và thú vị vì tôi đang sống ở thành phố hiện đại nhất trên thế giới)

Task 5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner’s city in the space below.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 6 Lớp 7: Skills 1 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!