Xu Hướng 3/2023 # Unit 9 Lớp 7: A Closer Look 2 # Top 11 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Unit 9 Lớp 7: A Closer Look 2 # Top 11 View

Bạn đang xem bài viết Unit 9 Lớp 7: A Closer Look 2 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Unit 9 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 7 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 7 mới)

I would like to know (Tôi muốn biết)

– What is it? (Đó là lễ hội gì?)

– When does it take place? (Nó diễn ra khi nào?)

– Where does it take place? (Nó diễn ra ớ đâu?)

– How often dues it take place? (Nó diễn ra bao lâu một lần?)

– Why does it take place? (Tại sao nó diễn ra?)

Hướng dẫn dịch

Liên hoan phim quốc tế Cannes

Hàng năm Cannes tổ chức liên hoan phim quốc tế. Cannes là một thành phố du lịch nhộn nhịp ở Pháp, nhưng hàng năm, cứ vào tháng Năm mọi thứ ngừng lại đế chuẩn bị cho lễ hội này. Mọi người rất xem trọng liên hoan phim này. Các đạo diễn, ngôi sao điện ảnh, các nhà phê bình, tất cả đều đến dự liên hoan. Một hội đồng giám khảo xem các phim mới để trao giải cho những phim hay nhất. Giải thưởng lớn nhất là giải Cành Cọ Vàng được trao cho phim hay nhất.

What?

Mid-Autumn Festival

Where?

All around Viet Nam

When?

On the 15th of August Lunar calendar

How?

Children play and have a party with mooncakes, paper doctor, lanterns and other toys.

Why?

According to the traditions, they have this party to protect children from a very big bad bear.

Who – person: Đế hỏi về người.

Why – reason: Để hỏi về lí do.

Which – whole sentence (limited options): Để hói về sự lựa chọn (có giới hạn sự lựa chọn).

Whose – belonging to a person/ thing: Để hỏi về sự sở hữu.

What – whole sentence: Để hỏi về cả câu.

When – time: Để hỏi về thời gian.

Where – place: Đế hỏi về nơi chốn.

How – manner: Để hói về cách thức.

1. Where did you buy this T-shirt for your brother?

2. How often do you go to the music festival?

3. Why did your friends save money?

4. When did you go to the Flower Festival in Dalat?

5. How do the Vietnamese decorate their houses during Tet?

Làm việc theo nhóm, một học sinh nghĩ về lễ hội bạn ấy thích. Các học sinh khác đặt các câu hỏi về lễ hội để tìm ra đó là lễ hội gì. Nhớ sử dụng H/Wh – questions hoặc các cụm trạng ngữ.

A: Where is the festival held?

B: In the USA and some other countries in the world,

A: When do people celebrate it?

A: What do people do?

B: They put pumpkin lanterns outside their homes.

A: Is it Halloween?

B: Yes, it is.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-9-festivals-around-the-world.jsp

Unit 7 Lớp 9: A Closer Look 2

Unit 7 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 11-12 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Hướng dẫn dịch

Tom: Bạn có muốn uống một chút coke cho bữa ăn sáng không?

Nina: Ừ. Một cốc Coke và một ít khoai tấy chiên. Chúng là những món tôi ưa thích.

Tom: Bạn không rằng đó là cách tồi tệ để bắt đầu một ngày của bạn à?

Nina: Sao nó lại không tốt?

Tom: Bữa ăn sáng là bữa đầu tiên trong trong ngày, vì vậy bạn cần ăn những món giàu dinh dưỡng.

Nina: Ví dụ như?

Tom: Chẳng hạn nếu bạn không thể tự nấu ăn. Bạn nên ăn một bát ngũ cốc và một ít sữa. Sau đó là 1 quả táo.

Nina: Nhưng không có sữa trong tủ lạnh.

Tom: Đi ra ngoài và mua một ít về nào.

Hướng dẫn dịch

Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi nấu gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên. Trước khi ăn thêm ít ớt.

Gợi ý: Chicken Caesar salad

Cut the bread into medium pieces and bake for 8-10 minutes until they brown evenly. Lay the chicken breasts on the pan for 4 minutes then turn them and cook for another 4 minutes. While waiting for the chicken, crush the garlic and mix with the cheese, mayonnaise and white wine vinegar, stir in a few teaspoon water if you want. Chop the chicken into bite-size, add the mixture to chicken and toss. Sprinkle some cheese on top and serve right away.

Hướng dẫn dịch

1. Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.

2. Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.

3. Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn sống.

4. Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.

5. Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.

6. Nếu tôi nay bạn ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe, ngày mai bạn có thể ăn 1 thanh sô-cô-la.

1. If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.

2. If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.

3. You can take a cooking class if it is at the weekend.

4. If I eat this undercooked pork, I may have a stomachache.

5. You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.

Hướng dẫn dịch

1. Nếu bố muốn có sức khỏe tốt, bố phải giảm muối trong khẩu phần ăn của bố.

1. Nếu anh trại bạn đói, anh ấy có thể ăn 3 bát cơm.

1. Bạn có thể tham gia lớp học nấu ăn nếu nó có vào cuối tuần.

1. Nếu bạn ăn thịt lợn chưa chín, bạn có thể đau bụng.

1. Bạn nên đánh trứng trong 10 phút nếu bạn muốn có chiếc bánh mịn hơn.

Bài giảng: Unit 7: Recipes and eating habits – A closer look 2 – Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 7 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-7-recipes-and-eating-habbits.jsp

A Closer Look 2 Unit 1 Lớp 7 Trang 9

A Closer Look 2 Unit 1 lớp 7

Kiến thức cần nhớ

Verbs of liking + V-ing

She hates cleaning the floor

” Bài trước: A Closer Look 1 Unit 1 lớp 7

Hướng dẫn trả lời A Closer Look 2 Unit 1 lớp 7

Task 1. Complete the sentences. Use the present simple or future simple form of the verbs. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn cho động từ.) Hướng dẫn giải:

1. loves; will not/won’t continue

Tạm dịch: Ngọc thích phim hoạt hình, nhưng cô ấy nói cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích đó trong tương lai.

2. take

Tạm dịch: Họ thường chụp nhiều hình đẹp.

3. does… do

Tạm dịch: Em trai bạn làm gì lúc rảnh rỗi.

4.will enjoy

Giải thích:

Tạm dịch:Tôi nghĩ rằng 10 năm tới người ta sẽ thích làm vườn.

5. Do… do

Tạm dịch: Bạn có tập thể dục buổi sáng mỗi ngày không?

6. Will… play

Tạm dịch: Năm tới bạn vẫn chơi cầu lông chứ?

Read the table and complete his report using the present simple. (Đọc bảng và hoàn thành bảng báo cáo sử dụng thì hiện tại đơn..) Hướng dẫn trả lời

(1) likes.

(2) watch.

(3) don’t love.

(4) go.

(5) enjoy.

(6) play.

(7) plays.

(8) doesn’t like.

(9) plays.

Hướng dẫn dịch Báo cáo của Nick

Em đã hỏi bạn học về sở thích của họ và em có vài kết quả thú vị. Mọi người thích xem ti vi và họ xem nó mỗi ngày. Ba bạn Nam, Sơn, Bình không thích bơi lội, nhưng hai bạn nữ là Ly và Huệ lại đi bơi 3 lần 1 tuần. Hầu hết họ đều thích chơi cầu lông. Nam, Sơn, và Huệ chơi cầu lông mỗi ngày, và Ly chơi thể thao 4 lần 1 tuần. Chỉ có Bình là không thích cầu lông, bạn ấy không bao giờ chơi.

Task 3. a. Work in groups. Think of some activities and make a table like the table in 2. One student in the group asks the other group members about the frequency they do these activities while another student in the group records the answers. ( Làm theo nhóm. Nghĩ về vài hoạt động (như là nghe nhạc, chơi bóng rổ, mua sắm) và làm thành một bảng như bảng trong phần 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên trong nhóm về mức độ thường xuyên mà họ thực hiện những hoạt động này trong khi học sinh khác trong nhóm ghi lại câu trả lời.) Hướng dẫn giải:

Ask five students: Kha, Minh, Mai, Thu, Hoa

A: Do you listen to music every day?

Do you play basketball every day?

Do you go shopping every day?

Tạm dịch: Hướng dẫn giải:

We asked some classmates about their hobbies and I got some interesting results. Everybody likes listening to music and they listen it every day. The two boys, Kha and Minh, don’t love going shopping, but the three girls. Mai, Thu, Hoa, go shopping once a week. Both two boys enjoy playing basketball. Kha plays basketball 3 times a week. Minh plays basketball 4 times a week. Mai also plays basketball, once a week. Báo cáo của chúng tôi.

Tạm dịch:

Chúng tôi đã hỏi vài bạn học về sở thích của họ và chúng tôi đã có được những kết quả thú vị. Mọi người thích nghe nhạc và họ nghe nó mỗi ngày. Hai bạn trai Kha và Minh không thích đi mua sắm, nhưng ba bạn gái Mai, Thu và Hoa, lại đi mua sắm một lần một tuần. Cả hai bạn trai thích chơi bóng rổ. Kha chơi bóng rổ ba lần một tuần. Minh chơi bóng bốn lần một tuần. Mai củng chơi bóng rổ, một lần một tuần.

Hướng dẫn giải:

1.riding

Giải thích: ride his bike (đạp xe)

Tạm dịch:Ba tôi thích đạp xe đạp đến chỗ làm.

2. watching

Giải thích: watch film (xem phim)

Tạm dịch:Mẹ tôi không thích xem phim trên ti vi. Bà thích đến rạp chiếu bóng.

3. talking

Giải thích: talk (nói chuyện)

Tạm dịch:Tôi thích trò chuyện với bạn bè vào thời gian rảnh.

4. playing

Giải thích: playing monopoly (chơi cờ tỉ phú)

Tạm dịch:Em trai tôi thích chơi cờ tỉ phú với tôi vào mỗi buổi tối.

5. eating

Giải thích: eat noodle (ăn mì)

Tạm dịch:Họ ghét ăn mì. Họ thích cơm hơn.

6.walking

Giải thích: walk (di dạo)

Tạm dịch: Bà của bạn có thích đi dạo không?

Task 5. Look at the pictures and write sentences. Use suitable verbs od liking or not liking and the -ing form. (Nhìn vào bức hình và viết các câu. Sử dụng những động từ thích hợp về thích và không thích, hình thức V-ing.) Hướng dẫn giải:

1. He doesn’t like eating apple.

Tạm dịch: Anh ấy không thích ăn táo.

2. They love playing table tennis.

Tạm dịch: Họ thích chơi quần vợt.

3.She hates playing the piano.

Tạm dịch:Cô ấy ghét chơi dương cầm.

4.He enjoys gardening.

Tạm dịch:Anh ấy thích làm vườn.

5.She likes dancing.

Tạm dịch:Cô ấy thích nhảy.

Hướng dẫn giải:

1. My father likes watching films on TV.

Tạm dịch:Ba tôi thích xem phim trên ti vi.

2. My father hates playing monopoly.

Tạm dịch: Ba tôi ghét chơi cờ tỉ phú.

3. My mother enjoys cooking.

Tạm dịch:Mẹ tôi thích nấu ăn.

4. My mother doesn’t like gardening.

Tạm dịch:Mẹ tôi không thích làm vườn.

5. My younger brother loves play computer games.

Tạm dịch:Em trai tôi thích chơi trò chơi điện tử.

6. My younger brother doesn’t like play basketball.

Tạm dịch: Em trai tôi không thích chơi bóng rổ.

” Bài tiếp theo: Communication Unit 1 lớp 7

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập A Closer Look 2 Unit 1 lớp 7. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh Lớp 7 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Unit 10 Lớp 7: A Closer Look 2

Unit 10 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 7 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 7 mới)

1. will be putting.

2. will be taking.

3. will be installing.

4. will bespending.

5. will be using.

Hướng dẫn dịch

1. Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.

2. Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.

3. Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.

4. Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.

5. Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.

1. Jenny will be giving a talk about saving evergy.

2. Helen will be putting solar panels in the playground.

3. Susan will be checking cracks in the water pipes.

4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.

5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.

1. will watch

2. Will we put

3. will be having

4. will… travel

5. will walk or cycle

6. will be cycling

7. will be going

Hướng dẫn dịch

Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?

Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.

Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?

Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.

Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?

Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.

Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.

Ba Tom: Ý kiến hay!

This time tomorrow (thời điểm này ngày mai)

I will be learning English this time tomorrow. (Tó sẽ đang học tiếng Anh vào thời điếm này ngày mai.)

Or (Hoặc là)

This time tomorrow I will be learning English. (Vào thời điểm này ngày mai tớ sẽ đang học tiếng Anh.)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

1. I will be playing football tomorrow afternoon.

2. We will be learning English this weekend.

3. This time next week I will be visiting New York.

4. When you are fifteen years old, you will be studying in the USA.

1. be provided.

2. be used.

3. be placed.

4. be stored.

5. be solved.

Hướng dẫn dịch

Chúng tôi đang tìm kiếm những nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Các loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp không giới hạn bởi mặt trời. Một phần trăm của năng lượng mặt trời tới Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và các tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được lưu trữ để dùng lâu dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.

1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.

2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

3. In countryside, plants will be burnt to produce heat.

4. Energy consumption will be reduced as much as possible.

5. Alternative sources of energy will be developed.

6. Solar energy will be used to solve problem of energy shortage.

1. People will set up a hydro power station in this region in the future. (Mọi người sẽ xây dựng một nhà máy thủy điện ở vùng này trong tương lai.)

2. They will install a lot of solar panels to heat the water. (Họ sẽ xây dựng nhiều tấm năng lượng mặt trời để đun nóng nước.)

3. Wind turbines will be installed and used very much in the future. (Chong chóng gió sẽ được lắp đặt và sử dụng nhiều trong tương lai.)

4. Bicycles will be used to move in the city to reduce pollution. (Xe đạp sẽ được sử dụng trong việc di chuyên trong thành phố để làm giảm ô nhiễm môi trường.)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-10-sources-of-energy.jsp

Unit 5 Lớp 9 A Closer Look 2

Soạn A closer look 2 Unit 5 SGK tiếng Anh 9 mới nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit do chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Đáp án Unit 5 lớp 9 Wonders of Viet Nam A closer look 2 gồm lời giải các phần bài tập 1 – 6 trang 53 – 54 SGK tiếng Anh lớp 9 mới Unit 5 giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.

Soạn tiếng Anh 9 Unit 5 A closer look 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

learn about the grammar of the unit

2. Objectives:

Vocabulary: the lexical items related to “Wonders of Viet Nam”.

Structures: The impersonal passive

suggest + ving/ clause with should

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 5 A Closer look 2

Grammar The impersonal passive 1. a. Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part. Đọc đoạn sau của đoạn hội thoại. Tập trụng vào phần được gạch chân. Can you find another example of the impersonal passive in the conversation? Bạn có thể tìm thêm các ví dụ về cấu trúc bị động khách quan trong đoạn hội thoại.

It’s said that this complex of monuments is one of the wonders of Viet Nam.

b. When do we use the impersonal passive? Can you think of any rules? Khi nào ta sử dụng bị động khách quan? Có bất kì quy luật gì không?

Chúng ta sử dụng thể bị động không ngôi để diễn tả ý kiến của người khác. Nó có thể sử dụng với động từ tường thuật, bao gồm say, think, believe, know, hope, expect, report, understand, claim…

2. Complete the sentences using the correct passive form of the verbs in brackets. The first one has been completed for you. Hoàn thành các câu sử dụng đúng thể bị động của động từ trong ngoặc đơn. Câu đầu tiên đã được hoàn thành cho em.

1. It is known.

2. It is believed.

3. It is reported.

4. It is claimed.

5. It is understood.

6. It is expected.

3. Here are some things we hear about Po Nagar Cham Towers. Write sentences about it using the impersonal passive. Đây là những điều chúng ta nghe về Tháp Chàm Po Nagar. Viết các câu sử dụng bị động khách quan.

1. It is claimed that Po Nagar Cham Tower were built in the 8th century by the Cham people in central Viet Nam.

2. It is said that the Cham people built Po Nagar Cham temple complex to honour Yang Ino Po Nagar, mother of the kingdom

3. It is believed that the Po Nagar Cham Towers were built on the site of an earlier wooden temple, which was burned by the Javanese in A.D.774

4. It is understood that the Po Nagar Kalan is the main tower, which is one of the tallest Cham structures.

5. It is know that a sculpture of the goddess Mahishasuramardini may be found above the entrance to the main temple.

6. It is thought that in the 17th century, the Viet people took over the temple tower, calling it Thien Y Thanh Mau Tower.

4. a. Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part. Đọc lại phần sau của đoạn hội thoại. Tập trung vào phần gạch chân.

After the verb suggest, we can use M-ing or a clause with should:

S + suggest + V-ing

S + suggest + [that) + S + (should) + bare infinitive

5. Write answers to the following questions using suggest + Ving/clause with should and the prompts in brackets. Then practise them with your partner. The first one has been completed for you. Viết các câu trả lời cho các câu hỏi sau sử dụng “suggest+Ving/mệnh đề chứa should” và các từ trong ngoặc. Thực hành với bạn nhóm. Câu 1 được làm mẫu cho bạn.

2 – that the government should limit the number of visitors everyday

3 – I suggest that we should control the deforestation

4 – I suggest that we should put these valuable things in high-security places

5 – I suggest raising money

6 – I suggest reducing smoke from exhaust fumes

6. a. Work in pairs. Tell your partners what they should do in the following situations using suggest + Ving/clause with should. Làm việc thoe cặp. Kể cho các bạn cặp bạn nên làm gì trong các tình huống sau sử dụng cấu trúc “suggest+Ving/Mệnh đề chứa should”

– Your bicycle has been stolen.

I suggest calling the police.

– You have lost your way in the city centre.

I suggest you should buy a map.

– You have left your workbook at home.

I suggest you should tell the teacher.

– Your laptop isn’t working.

I suggest you should get your laptop fixed.

– You have forgotten to bring your wallet when going shopping.

I suggest you come back home and take your wallet.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 9 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 8 tại group trên facebook

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 9 Lớp 7: A Closer Look 2 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!