Xu Hướng 11/2023 # Unit 9 Lớp 8: A Closer Look 1 # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Unit 9 Lớp 8: A Closer Look 1 được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 28 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Vocabulary

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

1. Yesterday, a terrible storm struck the rural area of Ha Giang province.

2. Villagers rushed into public shelters as soon as the volcano erupted.

3. Hundreds of building were completely destroy when the earthquake shook the city.

4. The mudslide buried the whole village while people were still sleeping in their houses.

5. The forest fire raged for eight hours and some animals were badly injured of killed.

6. We manage to run out of the house into the street before the walls collapsed.

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm qua, một cơn bảo khủng khiếp đã đánh vào khu vực nông thôn của tỉnh Hà Giang.

2. Người dân làng chạy tháo vào những nơi trú ẩn công cộng ngay khi núi lửa phun trào.

3. Hàng trăm tòa nhà hoàn toàn bị phá hủy khi trận động đất làm rung chuyển thành phố.

4. Lũ bùn đã chôn vùi cả ngôi làng trong khi người ta vẫn đang ngủ trong nhà.

5. Cháy rừng diễn ra ác liệt trong 8 giờ và vài động vật đã bị thương nặng hoặc bị giết.

6. Chúng tôi đã xoay xở chạy ra khỏi nhà ra đường trước khi những bức tường đổ sụp.

Bài nghe:

1 – b: scatter debris (rãi mảnh vụn)

2 – d: take shelter (kiếm chỗ trú ẩn)

3 – a: evacuate the village (sơ tán làng)

4 – e: provide aid (cung cấp viện trợ)

5 – c: put out the forest fire (chữa cháy rừng)

Hướng dẫn dịch:

1. Những người cứu hộ dựng một trại để cung cấp viện trợ cho những nạn nhân bị lũ lụt.

2. Vào ngày thứ hai, có một trận mưa bão mà giúp dập tắt trận cháy rừng.

3. Khi cơn bão bắt đầu, họ tìm đến nơi trú ẩn trong một hang động.

4. Khi cơn lốc xoáy di chuyển qua thị trấn, những cơn gió mang theo những mảnh vở vụn khắp đường phố.

5. Cảnh sát phải sơ tán ngôi làng đến nơi trú ẩn công cộng trước khi núi lừa bắt đầu phun trào.

Pronunciation Bài nghe: Bài nghe: Bài nghe: Nội dung bài nghe:

1. We are studying the ge’ography of Asia.

2. I had a bi’ology lesson this afternoon.

3. They share a common interest in pho’tography.

4. A bi’ography is a book that tells the story of someone’s life, written by someone else.

5. Zo’ology is the scientific study of animals and their behavior.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đang học về địa lí châu Á.

2. Tôi có môn sinh vật học vào chiều nay.

3. Họ có chung sở thích nhiếp ảnh.

4. Hồi kí là một cuốn sách kể câu chuyện về cuộc đời của một người nào đó, được viết bởi một người khác.

5. Động vật học là nghiên cứu khoa học về động vật và hành vi của chúng.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-9-natural-disasters.jsp

Unit 8 Lớp 9: A Closer Look 1

Unit 8 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 21-22 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Hướng dẫn dịch

1. Một chuyến đi thường là ý thích viếng thăm các địa điểm khác nhau.

2. Một nơi mà rất nhiều người đến trong kỳ nghỉ.

3. Hành động hoặc hoạt động di chuyển từ 1 nơi đến 1 nơi khác.

4. Một người hướng dẫn khách du lịch đi xung quanh.

5. Một chuyến đi ngắn đến 1 nơi đặc biệt là nơi để vui chơi.

6. Một chuyến đi được tổ chức để đến 1 nơi không dễ đến.

Hướng dẫn dịch

Bạn có muốn khám phá một địa điểm thú vị? Bạn có muốn du lịch đến một bãi biển thoải mái và xinh đẹp và giúp bảo vệ môi trường. Nếu câu trả lời là có, bạn nên đặt một kỳ nghỉ với EcoTours. Tại EcoTours, chúng tôi giúp bạn tận hưởng kỳ nghỉ và học hỏi nhiều hơn về những nơi bạn tham quan. Thêm vào đó chúng tôi dành ra một đô la trong chi phí kỳ nghỉ của bạn để giúp bảo vệ môi trường địa phương. Hãy gọi cho chúng tôi và kể cho chúng tôi nghe về một trải nghiệm du lịch tour của bạn. Chúng tôi sẽ giúp bạn chọn và lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ sôi động phù hợp cho bạn. Những kỳ nghỉ của chúng ta chắc chắn không hề nhàm chán. Đừng lo lắng về chi phí. Giá cả của chúng tôi rất hợp lý. Gọi cho chúng tôi ngay bây giờ (048) 555 – 6788. Bạn sẽ hài lòng với kỳ nghỉ EcoTours.

Hướng dẫn dịch

1. Cảm giác mệt mỏi và hoang mang về thời gian sau một chuyến bay dài.

2. Mặt tiêu cực hoặc vấn đề mà làm cho điều gì đó kém hấp dẫn.

3. Việc dừng lại ngắn hạn tại một nơi nào đó giữa hai phần của chuyến đi.

4. Thời điểm phổ biến cho các kỳ nghỉ trong năm.

5. Nơi mà bạn đến đầu tiên khi bạn đến sân bay để xuất trình vé của bạn.

6. Một nơi bên đường được đánh dấu bằng một biển báo khi xe buýt dừng.

Hướng dẫn dịch

1. Thời gian trả phòng là 12 giờ trưa tại khách sạn.

2. Hãy chắc chắn rằng chúng ta ở một khách sạn có hồ bơi.

3. Có một sự nhầm lẫn với vé của chúng ta- chúng ta bị tính phí vé một chiều không phải vé trọn gói)

4. Đường cao tốc bị chặn vì có vụ đâm xe.

5. Sau khi hạ cánh vui lòng vẫn ngồi lại cho đến khi máy bay đến trạm dừng của bên ngoài của trạm cuối.

6. Ở khách sạn, bạn có thể chọn giữa phòng và bữa ăn sáng và ăn ngủ trọn gói.

Bài nghe: Hướng dẫn dịch

1. A: Bạn muốn đi ngắm cảnh ở đâu?

B: Tôi muốn tới Úc nhất.

2. A: Bạn nghĩ sao về một cuộc khám phá hang động mới?

B: Ồ, thật tuyệt vời.

3. A: Bạn đã đi ngắm cảnh cả ngày hôm nay?

B: Đúng rồi. Chúng tôi đã đi tới một ngôi chùa, khu vườn lan và chợ trời.

4. A: Ai Cập có phải là một nơi thu hút các du khách?

B: Đúng rồi. Hàng triệu khách du lịch tới đây mỗi năm.

Bài nghe:

Martin: What’s the matter, Janet? ↓

Janet: I’m looking for my passport. It seems to be lost. ↓ ↑

Martin: Have you already searched your purse?

Janet: Not yet. Oh, where are my glasses?

Martin: They may be in your plastic bag. Where is it? ↓

Janet: Oh, no, it’s not here. Have I dropped it on the plane? ↓ ↑

Martin: Oh my God.

Janet: What should I do now? ↓

Martin: Let’s report it to the customs officer.

Bài giảng: Unit 8: Tourism – A closer look 1 – Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 8 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

A Closer Look 1 Unit 8 Lớp 9

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần A Closer Look 1 Unit 8 lớp 9 mới

Bài tập A Closer Look 1 thuộc : Unit 8 lớp 9

Task 1. Match each word/phrase with a definition.

Tạm dịch: Một hành trình, thường cho niềm vui, tới những địa điểm khác nhau: chuyến du lịch

2. resort

Tạm dịch: Một địa điểm nơi mà rất nhiều người tới vào kì nghỉ: khu nghỉ dưỡng

Tạm dịch: Một hoạt động để di chuyển từ một địa điểm tới địa điểm khác: đi du lịch

4. tour guide

Tạm dịch: Người mà dẫn du khách đi tham quan: hướng dẫn viên du lịch

Tạm dịch: Một hành trình ngăn tới một nơi, đặc biệt là một nơi cho niềm vui: chuyến đi

6. expedition

Tạm dịch: Một hành trình được tổ chức tới một nơi mà không dễ dàng để tới được: chuyến thám hiểm

Task 2. Fill each blank with a word from the list. There are two extra words.

Giải thích: want to do st: muốn làm gì, nên sau want to là động từ travel to place

2. book

Giải thích: book place: đặt chỗ

3. visit

Giải thích: nguyên văn là learn more about the places that you visit

4. environment

Giải thích: sau the là danh từ hoặc cụm danh từ nên ta chọn một danh từ sau local

5. guides

Giải thích: tour guides: hướng dẫn viên du lịch

6. holiday

Giải thích: dùng phép loại trừ hoặc chọn từ theo ngữ cảnh

7. resonable

Giải thích: sau very là tính từ và thường đi với price ta dùng reasonable hoặc affordable

8. pleased

Giải thích: be pleased: hài lòng với điều gì

Tạm dịch:

Bạn có muốn khám phá một địa điểm thú vị? Bạn có muốn du lịch đến một bãi biển thoải mái và xinh đẹp và giúp bảo vệ môi trường. Nếu câu trả lời là có, bạn nên đặt một kỳ nghỉ với EcoTours. Tại EcoTours, chúng tôi giúp bạn tận hưởng kỳ nghỉ và học hỏi nhiều hơn về những nơi bạn tham quan. Thêm vào đó chúng tôi cho bạn chi phí một đô la trong kỳ nghỉ để giúp bảo vệ môi trường địa phương. Hãy gọi cho chúng tôi và kể cho chúng tôi nghe về một trong những hướng dẫn tour mà bạn đã được trải nghiệm. Chúng tôi sẽ giúp bạn chọn và lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ sôi động phù hợp cho bạn. Những kỳ nghỉ của chúng ta chắc chắn không hề nhàm chán. Đừng lo lắng về chi phí. Giá cả của chúng tôi rất hợp lý. Gọi cho chúng tôi ngay bây giờ (048) 555 – 6788. Bạn sẽ hài lòng với kỳ nghỉ EcoTours.

Task 3. Use the words below to complete the compound nouns that match the definitions.

Tạm dịch: Cảm giác mệt mỏi và hoang mang về thời gian sau một chuyến bay dài : say máy bay

2. drawback

Tạm dịch: Một bất lợi hay vấn đề cái mà làm cho một ý tưởng trở nên ít thu hút hơn: cản trở

3. stopover

Tạm dịch: Một thời gian nghỉ ngắn ở nơi nào đó giữa hai phần của một hành trình: dừng chân

4. peak season

Tạm dịch: Một khoảng thời gian phổ biến trong năm để nghỉ mát: mùa cao điểm

5. check-in

Tạm dịch: Một nơi mà bạn đi trước tiên khi bạn đến sân bay, để trình vé của bạn làm thủ tục: quầy thủ tục

6. bus stop

Tạm dịch: Một nơi ở một bên đường của con đường có biển báo, nơi xe buýt dừng lại: điểm dừng xe buýt

Task 4. Complete the sentences using the compound nouns below.

Tạm dịch: Thời gian trả phòng là 12 giờ trưa tại khách sạn.

2. swimming pool

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng chúng ta ở một khách sạn có hồ bơi.

3. mix-up

Tạm dịch: Có một sự nhầm lẫn với vé của chúng ta- chúng ta bị tính phí vé một chiều không phải vé trọn gói

4. pile-up

Tạm dịch: Đường cao tốc bị chặn vì có vụ đâm xe.

5. touchdown

Tạm dịch: Sau khi hạ cánh vui lòng vẫn ngồi lại cho đến khi máy bay đến trạm dừng của bên ngoài của trạm cuối.

6. full board

Tạm dịch: Ở khách sạn, bạn có thể chọn giữa phòng và bữa ăn sáng và ăn ngủ trọn gói.

Task 5. Listen and repeat the following mini-talks, paying attention to the tone in the questions.

1. A: Where would you like to go sightseeing?

B: I’d like to go to Australia most of all.

2. A: What do you think of the newly discovered cave?

B: Oh, fantastic.

3. A: Have you been sightseeing all day?

B: Yeah. We’ve been to the old pagoda, the orchid garden, and the open-air market.

4. A: Is Egypt a famous tourist attraction?

B: Yes. Millions of people go there every year.

B: Tôi muốn tới Úc nhất.

2. A: Bạn nghĩ sao về một cuộc khám phá hang động mới?

B: Ồ, thật tuyệt vời.

3. A: Bạn đã đi ngắm cảnh cả ngày hôm nay?

B: Đúng rồi. Chúng tôi đã đi tới một ngôi chùa, khu vườn lan và chợ trời.

4. A: Ai Cập có phải là một nơi thu hút các du khách?

B: Đúng rồi. Hàng triệu khách du lịch tới đây mỗi năm.

Task 6. Mark the questions with falling or falling- rising arrows, and practise the conversation with a partner. Then listen to check your pronunciation.

Martin: What’s the matter, Janet?

Janet: I’m looking for my passport. It seems to be lost.

Martin: Have you already searched your purse?

Janet: Not yet. Oh, where are my glasses?

Martin: They may be in your plastic bag. Where is it?

Janet: Oh, no, it’s not here. Have I dropped it on the plane?

Martin: Oh my God.

Janet: What should I do now?

Martin: Let’s report it to the customs officer.

Janet: Tôi đang tìm hộ chiếu của tôi. Hình như nó bị thất lạc.

Martin: Bạn đã tìm trong ví chưa?

Janet: Chưa, Kính của tôi đâu rồi?

Martin: Nó có thể ở trong cặp của bạn. Cặp đâu rồi?

Janet: Ồ không, nó không có ở đây. Có thể tôi đã để lại nó trên máy bay?

Martin: Ôi Chúa ơi.

Janet: Bây giờ tôi nên làm gì?

Martin: Hãy báo với nhân viên hải quan.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

A Closer Look 1 Unit 9 Lớp 9

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần A Closer Look 1 Unit 9 lớp 9 mới

Bài tập A Closer Look 1 thuộc : Unit 9 lớp 9

Vocabulary (Từ vựng)

Task 1. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B.

Tạm dịch: song ngữ = khả năng nói hai ngôn ngữ tốt như nhau vì bạn được học từ bé.

2. e

Tạm dịch: lưu loát = khả năng nói, đọc, viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhanh và tốt.

3. a

Tạm dịch: rò rỉ = không giỏi về một ngôn ngữ nào đó như bạn đã từng vì đã không sử dụng trong một thời gian dài.

4. d

Tạm dịch: học lỏm một ngôn ngữ = học một ngôn ngữ bằng cách thực hành nó thay vì học trên lớp.

5. f

Tạm dịch: vừa phải = ở một mức độ nào đó khá tốt nhưng không tốt lắm

6. c

Tạm dịch: biết sơ sơ = biết vừa đủ một ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản

Task 2.a Choose the correct words in the following phrases about language learning.

2. good at: giỏi về ngôn ngữ

3. get by: có thể nhận diện bằng ngôn ngữ

4. fluent in: thông thạo ngôn ngữ

5. can’t speak a word of: không thể nói một từ ngôn ngữ

6. bit: có thể nói ngôn ngữ, nhưng có một chút khàn khàn

7. up: học một chút ngôn ngữ vào kì nghỉ

Giải thích: trên là các phrase verb được sử dụng nhiều trong trường từ vựng ngôn ngữ, hãy học và nhớ kĩ để sử udngj một cách thuần thục

b Choose phrases from 2a to make sentences about yourself or people you know. ( Chọn cụm từ từ bài 2.a to để hoàn thành các câu về bản thân mình hoặc người mà bạn biết) Hướng dẫn:

I picked up a bit of Thai on holiday in Phuket. I can say “sawadeeka”, which means “hello”.

Tạm dịch:

Tôi học được một ít tiếng Thái trong kỳ nghỉ ở Phuket. Tôi có thể nói “sawadeeka”, có nghĩa là “xin chào”.

Task 3.a Match the words/phrases in the column A with the words/phrases in the column B to make expressions about language learning.

2. h: có chất giọng

3. g: gây ra lỗi

4. b: đoán nghĩa của từ

5. a: mô phỏng những người nói khác

6. c: dịch từ tiếng mẹ để của bạn

7. d: sửa 1 lỗi sai

8. f: tra 1 từ trong từ điển b Fill the blanks with the verbs in the box.

2. guess

3. look up

4. have

5. imitate

6. make

7. correct

8. translate

Tạm dịch:

Nếu bạn không biết một từ có nghĩa là gì cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn hay nghe người Anh nói và mô phỏng theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và đứng cố sửa nó, việc đó là bình thường. Rất có ích khi dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác, nhưng cách tốt nhất là hãy nghĩ về một ngôn ngữ mới.

Task 4. Listen and repeat, paying attention to the tones of the underlined words in each conversation.

1. A: I’d like some oranges, please.

B: But we don’t have any oranges.

2. A: What would you like, sir?

B: I’d like some oranges.

3. A: I’ll come here tomorrow.

B: But our shop is closed tomorrow.

4. A: When is your shop closed?

B: It is closed tomorrow.

B: Nhưng chúng tôi không có bất kỳ quả cam nào.

2. A: Thưa ông, ông muốn gì?

B: Tôi muốn một ít cam.

3. A: Tôi sẽ đến đây vào ngày mai.

B: Nhưng cửa hàng của chúng tôi ngày mai đóng cửa.

4. A: Khi nào cửa hàng của bạn đóng cửa?

B: Nó được đóng cửa vào ngày mai.

Task 5. Listen to the conversation. Do you think the voice goes up or down at the end of each second sentence? Draw a suitable arrow at 1 end of each line.

1. A: Tom found a watch on the street.

B: No. He found a wallet on the street.

2. A: Where did Tom find this watch?

B: He found it on the street.

3. A: Let’s have some coffee.

B: But I don’t like coffee.

4. A: Let’s have a drink. What would you like?

B: I’d like some coffee.

5. A: This hat is nice.

B: I know it’s nice, but it’s expensive.

6. A:This bed is big.

B: I know it’s big but that one’s bigger.

B: Không. Anh ấy tìm thấy một chiếc ví trên phố.

2. A: Tom tìm thấy chiếc đồng hồ này ở đâu?

B: Anh ấy tìm thấy nó trên đường phố.

3. A: Chúng ta hãy uống cà phê.

B: Nhưng tôi không thích cà phê.

4. A: Chúng ta hãy uống gì đó. Bạn muốn gì?

B: Tôi muốn uống cà phê.

5. A: Mũ này thật đẹp.

B: Tôi biết nó đẹp, nhưng nó đắt tiền.

6. A: Giường này to.

B: Tôi biết nó lớn nhưng cái kia lớn hơn.

Task 6. Read the conversation. Does the voice go up or down on the underlined words? Draw a suitable arrow at the end of each line. Then listen, check and repeat.

A: What make of TV shall we buy?

B: Let’s get the Samsung.

A: I think we should get the Sony. It’s really nice.

B: (trying to persuade A to buy a Samsung) But the Samsung is nicer.

A: But the Sony has a guarantee.

B: They both have a guarantee.

A: How much is the Sony?

A: It’s too expensive.

B: I know it’s expensive, but it’s of better quality.

A: (trying to persuade B to buy a Sony) They’re both of good quality.

B: Hãy lấy Samsung.

A: Tôi nghĩ chúng ta nên mua Sony. Nó thực sự đẹp.

B: (cố thuyết phục A để mua một Samsung) Nhưng Samsung đẹp hơn.

A: Nhưng Sony có bảo hành.

B: Cả hai đều có bảo hành.

A: Sony là bao nhiêu?

B: 600 đô la.

A: Nó quá đắt.

B: Tôi biết nó đắt tiền, nhưng nó có chất lượng tốt hơn.

A: (cố thuyết phục B mua Sony) Cả hai đều có chất lượng tốt.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Unit 1 Lớp 9: A Closer Look 1

Unit 1: Local environment

Unit 1 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 9 mới)

2. cast, cast

3. wove, woven

4. embroidered, embroidered

5. knitted, knitted

6. moulded, moulded

– Entertaining: cinema, opera house, clubs, park, zoo, game center, shopping mall…

– Cultural: opera house, museum, historical building, theatre, craft village, temple, pagoda, exhibition…

– Educational: library, museum, theatre, historical building, beauty spot…

– Historical: building, pagoda, temple, market, beauty spot, craft village…

Hướng dẫn dịch

Một số người nói rằng một điểm tham quan phải là một nơi có danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử nổi tiếng. Tôi không nghĩ điểm tham quan bị giới hạn như vậy. Theo ý kiến của tôi, một địa điểm tham quan đơn giản là một nơi mà mọi người thích đến.

Ở thị trấn của tôi, công viên là một điểm đến hấp dẫn bởi nhiều người thích dành thời gian để đến đó. Những người cao tuổi tập thể dục và đi bộ trong công viên. Trẻ con thì chơi các trò chơi ở đó trong khi cha mẹ ngồi nói chuyện với nhau. Một địa điểm tham quan khác trong thị trấn của tôi là chợ Hòa Bình. Đó là một chợ truyền thống với rất nhiều thứ để xem. Tôi rất thích đến đó để mua thức ăn và quần áo, và xem những người khác mua bán. Các khách du lịch nước ngoài cũng thích chợ này bởi họ có thể trải nghiệm văn hóa của người Việt Nam, và mua quần áo len cùng với nhiều đồ thủ công khác để làm quà lưu niệm.

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

1. The craft village lies on the river bank.

2. This painting is embroidered.

3. What is this region famous for?

4. Drums aren’t made in my village.

5. A famous artisan carved this table beautifully.

Hướng dẫn dịch

1. Ngôi làng thủ công nằm trên bờ sông.

2. Bức tranh này được thêu.

3. Vùng này nổi tiếng về cái gì?

4. Trống không được làm ở làng tôi.

5. Một người thợ thủ công nổi tiếng đã đẽo cái bàn này rất đẹp.

1. Which words are louder and clearer than the others? Từ nào được đọc to và rõ hơn những từ khác?

– Câu 1: craft, village, lies, river, bank.

– Câu 2: painting, embroidered.

– Câu 3: what, region, famous.

– Câu 4: drums, aren’t, made, village.

– Câu 5: famous, artisan, carved, table, beautifully.

2. What kinds of words are they? Chúng là loại từ gì

– Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi Wh – và trợ từ phủ định.

3. Which words are not as loud and clear as the others? Những từ nào không được đọc to và rõ hơn những từ khác?

– Câu 1: the, on, the.

– Câu 2: this, is.

– Câu 3: is, this, for.

– Câu 4: in, my.

– Câu 5: a, this.

4. What kinds of words are they? Chúng là loại từ gì?

– Mạo từ, giới từ, đại từ và tính từ sở hữu.

Bài nghe: Bài nghe: Nội dung bài nghe:

1. The Arts Museum is a popular place of interest in my city.

2. This cinema attracts lots of youngsters.

3. The artisans mould clay to make traditional pots.

4. Where do you like going at weekends?

5. We shouldn’t destroy historical buildings.

Hướng dẫn dịch

1. Bảo tàng Nghệ thuật là một nơi được yêu thích nổi tiếng của thành phố tôi.

2. Rạp chiếu phim này thu hút rất nhiều thanh thiếu niên.

3. Các nghệ nhân đúc đất sét để làm chậu truyền thống.

4. Bạn thích đi đâu vào cuối tuần?

5. Chúng ta không nên phá hủy các tòa nhà lịch sử.

Hướng dẫn giải

1. Arts museum; popular place; interest; city

2. Cinema attracts; youngsters

3. Artisans; mould clay; make; traditional; pots

4. Where; like going; weekends

5. Shouldn’t destroy; historical buildings

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-1-local-environment.jsp

Unit 9 Lớp 9: A Closer Look 1

Unit 9 lớp 9: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 33-34 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Hướng dẫn dịch

1. Song ngữ = khả năng nói hai ngôn ngữ tốt như nhau vì bạn được học từ bé.

2. Lưu loát = khả năng nói, đọc, viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhanh và tốt.

3. Trình độ kém đi = không giỏi về một ngôn ngữ nào đó như bạn đã từng vì đã không sử dụng trong một thời gian dài.

4. Học lỏm một ngôn ngữ = học một ngôn ngữ bằng cách thực hành nó thay vì học trên lớp.

5. Vừa phải = ở một mức độ nào đó khá tốt nhưng không phải rất tốt.

6. Biết sơ sơ = biết vừa đủ một ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản.

Gợi ý:

– I can’t speak a word of Spanish, I found this language really hard to speak.

– She’s fluent in France. She has learnt France for 6 years.

– My grandfather can speak Russian, but it’s a bit rusty since he used to use Russian when he was young.

– My friend picked up a bit of Japanese on her holiday in Tokyo. She can say “Konichiwa”, which means “Hello” and “Arigatou”, which means “Thank you”.

Hướng dẫn dịch

Nếu bạn không biết nghĩa của một từ, hãy cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn, hãy nghe người Anh nói và bắt chước theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và hãy cố sửa nó, việc đó là bình thường. Dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác thường rất có ích, nhưng cách tốt nhất là hãy suy nghĩ bằng thứ ngôn ngữ mới.

Bài nghe:

1. A: I’d like some oranges, please.

B: But we don’t have any oranges.

2. A: What would you like, sir?

3. A: I’ll come here tomorrow.

B: But our shop is closed tomorrow.

4. A: When is your shop closed?

Bài nghe:

1. A: Tom found a watch on the street.

B: No. He found a wallet on the street. ↗

2. A: Where did Tom find this watch?

B: He found it on the street. ↘

3. A: Let’s have some coffee.

B: But I don’t like coffee. ↗

4. A: Let’s have a drink. What would you like?

B: I’d like some coffee. ↘

5. A: This hat is nice.

B: I know it’s nice, but it’s expensive. ↘

6. A: This bed is big.

B: I know it’s big but that one’s bigger. ↘

Bài nghe:

A: What make of TV shall we buy?

A: I think we should get the Sony. It’s really nice.

B: (trying to persuade A to buy a Samsung) But the Samsung is nicer. ↗

A: But the Sony has a guarantee.

B: They both have a guarantee. ↗

A: How much is the Sony?

B: I know it’s expensive, but it’s of better quality. ↗

A: (trying to persuade B to buy a Sony) They’re both of good quality.

Bài giảng: Unit 9: English in the world – A closer look 1 – Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 9 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-9-english-in-the-world.jsp

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 9 Lớp 8: A Closer Look 1 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!