Xu Hướng 3/2023 # Unit 9 Lớp 8: Skills 1 # Top 6 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Unit 9 Lớp 8: Skills 1 # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Unit 9 Lớp 8: Skills 1 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Skills 1 (phần 1-4 trang 32 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Reading

Hướng dẫn dịch:

Những thảm họa thiên nhiên có thể có sức tàn phá; chúng có thể tàn phá những khu vực rộng lớn và gây nên sự mất mát cuộc sống hoặc thiệt hại cho tài sản. Chúng ta không thể ngăn những thảm họa thiên nhiên, nhưng chúng ta có thể chuẩn bị cho chúng. Bước đầu tiên là học về những rủi ro trong khu vực của bạn và đọc thông tin về những thảm họa thiên nhiên trên những trang tin chính quyền địa phương. Lần tới, hãy tìm ra những điều mà đội cứu hộ và cấp cứu khuyên. Những người này đã được huấn luyện để đương đầu với thảm họa, đã trải qua nhiều thảm họa và biết cách để giúp đỡ. Hãy chắc rằng bạn có tất cả những số liên lạc cấp cứu vào điện thoại di động của bạn. Nó cũng quan trọng để có một bộ nhu yếu phẩm đi kèm. Bộ nhu yếu phẩm nên bao gồm thực phẩm, nước, thuốc, vật dụng vệ sinh cá nhân, bản sao giấy tờ cá nhân và ít tiền. Bạn cũng có thể cần thêm vài bộ quần áo nếu bạn sống trong thời tiết giá lạnh. Những thảm họa thiên nhiên có thể làm cho con người phải rời bỏ nhà cửa vì vậy bạn nên trở nên quen với những hướng dẫn cho việc sơ tán. Lên kế hoạch những nơi an toàn để gặp gia đình bạn và biết chặng đường sơ tán và chỗ trú ẩn.

– wreak havoc: làm điều gì có hại hoặc gây hại cho ai đó/ cái gì đó

– essential = necessary: cần thiết

– destructive: gây ra thiệt hại lớn

– guidelines: quy luật hoặc hướng dẫn nói bạn cách làm gì, đặc biệt cái gì khó

– emergency: một sự kiện hoặc tình huống nguy hiểm và đột ngột nghiêm trọng

1. Why are natural disasters destructive? (Tại sao những thảm hoạ thiên nhiên lại gây hại?)

2. What is the first thing to do to prepare for natural disasters? (Cái gì là điều đầu tiên để chuẩn bị cho những thẩm họa thiên nhiên?)

3. What should you enter in your mobile phone? Why? (Bạn nên bỏ gì vào điện thoại di động của bạn? Tại sao?)

4. What items should an emergency supply kit include? (Bộ cấp cứu nên bao gồm những gì?)

5. What do you need to know in case of evacuation? (Bạn cần biết gì trong trường hợp sơ tán?)

Speaking Hướng dẫn dịch và gợi ý:

1 – C: Núi Sinabung ở Indonesia lại phun trào cách đây 2 ngày. Từ nơi mà chúng ta đang đứng, chúng ta có thể thấy một đám mây bụi lớn đến từ đỉnh núi. Khi dung nham chảy xuống chân núi lửa, nó phá hủy mọi thứ trên đường đi. Sáng hôm sau, vài ngôi làng quanh núi Sinabung đã bị chôn vùi trong tro và mảnh vụn.

2 – B: Một trận động đất đánh vào Đông Bắc Nhật Bản lúc 4 giờ chiều thứ Hai tuần vừa qua. Mặc dù Nhật có hệ thống cảnh báo tiên tiến nhất, nhưng đã không có cảnh báo sớm cho trận dộng đất này và mọi người chưa được chuẩn bị. Đột nhiên mặt đất bắt đầu di chuyển, rung lắc tiếp tục trong vài phút và trở nên mạnh hơn. Người ta bắt đầu chạy ra khỏi những tòa nhà khi những bức tường bắt đầu đổ sụp.

3 – A: Một cơn lốc xoáy dánh vào một thị trấn nhỏ ở Missouri lúc 9 giờ sáng hôm qua. Người ta nói rằng bầu trời nhanh chóng đen kịt. Gió rất manh đến nỗi mà cây, xe hơi và thậm chí nhà cửa đã bị thổi bay lên và mang đi hàng dặm. Bởi vì truyền hình địa phương và đài phát thanh đưa ra cảnh báo sớm, hầu hết cư dân đã có thời gian tìm chỗ trú ẩn dưới lòng đất hoặc trong tầng hầm.

A: Did you watch the news last night?

B: No, I missed it. What’s happened?

A: There is a tornado at 9 a.m yesterday.

B: What a shocking news! Where was it?

A: It hit a small town in Missouri.

B: Did anyone got injuries?

A: Luckily, local TV and radio stations had issued an early warning so most of the residents had had time to take shelter underground or in basements.

B: I wish them well…

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn nên làm gì để chuẩn bị cho những trận lụt trong khu vực của bạn?

B: Đầu tiên, mình sẽ đảm bảo rằng mình có một kế hoạch đối phó thảm họa…

A: Bạn nên làm gì trong một trận lũ?

B: Trong một trận lũ, mình nên cố gắng đến chỗ đất cao hơn càng nhanh càng tốt…

Đoạn hội thoại gợi ý:

A: What should you do to prepare for a tornado in your area?

B: First, I’ll make sure I have a disaster plan, I will watch the local TV or listen to emergency radio and will familiarize yourself with the warning signs.

A: What should you do during a tornado?

B: If I am indoors, shelter in a basement, storm cellar, or the lowest building level. If I am driving when a warning is issued, try to drive to the closest place you can take shelter.

A: What should you do after a tornado?

B: I will help the people were injuried or buried under the debirs and keep monitoring emergency radio, and check with your local authorities before determining if an area you evacuated from is safe to return to…

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-9-natural-disasters.jsp

Skills 1 Unit 8 Lớp 9

Bài tập Skills 1 thuộc : Unit 8 lớp 9

Task 1.a Word in groups. Name some famous caves in Viet Nam and in the world.

– Phong Nha Cave En Cave

– Thien Duong Cave

– Sung Sot Cave ( Ha Long Bay)

– Tam Coc – Bich Dong

Tạm dịch:

+) Một số động nổi tiếng của Việt Nam:

– Động Phong Nha – Hang Én.

– Động Thiên Đường

– Hang Sửng Sốt – Vịnh Hạ Long

– Tam Cốc Bích Động – Ninh Binh

+) Famous caves in the world:

– Deer Cave (Borneo, Malaysia)

– Onondaga Cave (Missouri, USA)

– Gouffre Berger Cave (France)

– Reed Flute Cave (Guilin, China)

– Fingal’s Cave (Scotland),

– Cave of Crystals (Mexico)

Tạm dịch:

+) Một số động nổi tiếng trên thế giới

– Động Deer (Borneo, Malaysia)

– Động Onondaga (Missouri, Mỹ)

– Động Gouffre Berger (Pháp)

– Động Reed Flute (Guilin, Trung Quốc)

– Động Fingal’s (Scotland),

– Động Crystals (Mexico)

Tạm dịch: Vị trí của hang Sơn Đòong? Ở tỉnh Quảng Ninh

2. In 1991.

Tạm dịch: Nó được phát hiện vào thời gian nào? Vào năm 1991

3. Nearly 9km.

Tạm dịch: Chiều dài của động? Gần 9km

Now read the passage and check the information. ( Bây giờ hãy đọc đoạn văn và kiểm tra thông tin.)

Son Doong cave has become more famous after the American Broadcasting Company (ABC) aried a live programme featuring its magnficence on ” Good Moring America” in May 2015.

Located in Quang Binh Province, Son Doong Cave was discovered by a local man named Ho Khanh in 1991, and became known internationally in 2009 thanks to British cavers, led by Howard Limbert. The cave was formed about 2 to 5 million years ago by river water eroding away the limestone underneath the mountain. It contains some of the tallest known stalagmites in the world – up to 70 metres chúng tôi cave is more than 200 metres wide, 150 metres high, and nearly 9 kilometres long, with caverns big enough to fit an entire street inside them. Son Doong Cave is recognised as the largest cave in the world by BCRA (British Cave Research Association) and selected as one of the most beautiful on earth by the BBC (British Broadcasting Corporation).

In August 2013, the first tourist group explored the cave on a guided tour. Permits are now required to access the cave and are made available on a limited basis. Only 500 permits were issued for the 2015 season, which runs from February to August. After August, heavy rains cause river levels to rise and make the cave largely inaccessible.

Tạm dịch:

Động Sơn Đoong đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên những nét đẹp hoành tráng của động trong chương trình ” Chào buổi sáng nước Mỹ” vào tháng 5 năm 2015.

Nằm ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Doong được khám quá bởi một người đàn ông tên Hồ Khanh vào năm 1991, và trở nên nổi tiếng trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ vào những người thích khám phá động người Anh do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 đến 5 triệu năm bởi nước sông làm xói mòn đá vôi bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số cây măng đá cao nhất thế giới – cao đến 70 mét. Hang rộng hơn 200m, cao 150m và dài gần 9km với những hang động đủ lớn để đặt cả con đường bên trong. Hang Sơn Đoong được công nhận là hang động rộng nhất thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC ( Tổng phát thanh truyền hình nước Anh).

Vào tháng 8 năm 2013 một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hương dẫn viên đã khám phá hang động. Ngay nay giấy phép được yêu cầu để đến hang và số lượng giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp cho mùa năm 2015, có hiệu lực tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn đã làm cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó đến được trên diện rộng.

Task 2. Read the passage again and answer the questions, or choose the correct answers.

Tạm dịch:

Chuyện gì xảy ra vào thắng 5 năm 2015?

Đài phát thanh truyền hình Mỹ (ABC) đã phát sóng một chương trình trực tiếp (sự hoành tráng của Sơn Đòong) trên ‘Chào buổi sáng nước Mỹ’.

2. By river water eroding away the limestone underneath the mountain

Tạm dịch:

Động Sơn Đòong được hình thành như thế nào?

Bỏi nước sông làm xói mòn lớp đá vôi dưới núi.

3. From February to August

Tạm dịch:

Khi nào thì du khách có thể khám phá hang động?

Từ tháng 2 đến tháng 8.

A. không nên tiếp cận

B. cần phải cẩn thận

C. không thể đến được

D. có thể bị ngập

A. Có một con đường trong hang Sơn Đòong

B. Hang động luôn luôn được bao phủ bởi nước mưa

C. Một nhóm du khách muốn tới hang động

D. Khách du lịch cần phải có sự cho phép để được khám phá hang động.

Task 3. Which would you like to do most on holiday? Tick (√) three things in the list.

2. leo lên Vạn Lý Trường Thành

3. thăm quan Kim Tự Tháp ở Ai Cập

4. thăm quan cuộc sống thiên nhiên hoang dã ở Kenya

5. thư giãn ở bãi biển

6. đi cắm trại ở vườn quốc gia Cúc Phương

7. đi thám hiểm ở đỉnh núi Everest.

8. một chuyến đi du lịch thám hiểm Bắc Cực.

9. một chuyến đi ngắm cảnh vòng quanh New York.

10. một chuyến du lịch xuyên Việt.

Task 4. Work in groups. Talk about one of choices, trying to persuade your group join you.

(Làm việc theo các nhóm. Nói chuyện về một trong số lựa chọn, cố gắng thuyết phục nhóm của bạn tham gia với bạn.) Hướng dẫn:

A: I’d like to go on a wildlife safari to Kenya as I’m very interested in the natural world and preservation. You can experience wild animal in their natural habitat – elephants, hippos, cheetahs,and lions…

B: I think a cycling tour from the north to the south of Viet Nam with some friends is the best travel at your own pace. You stop whenever and wherever you like. You can enjoy the beauty of different parts of our country and at the same time improve your health…

Tạm dịch:

A: Tôi muốn tham gia chuyến săn bắn động vật hoang dã vì tôi rất thú vị với trong thế giới tự nhiên và khu bảo tồn. Bạn có thể trải nghiệm động vật hoang dã trong môi trường tự nhiên – voi, hà mã, báo đốm và sư tử,…

B: Tôi nghĩ một tour đi du lịch bằng xe đạp từ phía Bắc đến phía Nam của Việt Nam với một số bạn bè là chuyến đi tốt nhất dành cho bạn. Bạn dừng ở bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào bạn thích. Bạn có thể tận hưởng vẻ đẹp của những nơi khác nhau trên đất nước và đồng thời cải thiện sức khỏe…

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Unit 1 Lớp 9: Skills 1

Unit 1: Local environment

Unit 1 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 12 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 1: Local environment – Skills 1 – Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other … (Làm việc theo cặp. Một bạn nhìn vào bức tranh A, và bạn kia nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh.)

2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. … (Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Bạn ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều mình biết về nơi này)

Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs.(Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể.)

Hướng dẫn dịch

1. Hiện trạng nghề thủ công

2. Địa điểm và lịch sử của làng nghề làm nón lá

3. Nón lá được làm như thế nào

(A) Khi bạn nghĩ đến nón lá, điều đầu tiên bạn nghĩ đến chắc hẳn là Huế. Nghề làm nón lá là một nghề thủ công truyền thống đã tồn tại ở đó hàng trăm năm và có rất nhiều làng nghề thủ công như Dạ Lê, Phú Cam và Đốc Sơ. Tuy nhiên, Tây Hồ mới chính là làng nghề nổi tiếng nhất bởi vì đây là nơi khai sinh ra nón lá ở Huế. Đó là một ngôi làng nằm trên bờ sông Như Ý, cách thành phố Huế 12km.

(B) Chiếc nón lá trông đơn giản nhưng những người thợ thủ công phải làm theo 15 công đoạn, từ lúc vào rừng thu thập lá đến ủi lá, làm khung… Nón lá Huế luôn có 2 lớp lá. Những thợ thủ công phải khéo léo làm cho 2 lớp lá này thật mỏng. Điều đặc biệt đó là họ còn gắn thêm những bài thơ và tranh vẽ Huế vào giữa hai lớp lá đó, tạo nên chiếc nón “bài thơ” nổi tiếng.

(C) Nghề làm nón lá ở làng được thừa kế từ thế hệ này đến thế hệ khác bởi vì mọi người, dù già hay trẻ đều có thể tham gia vào quá trình làm nón. Đó là một nghề thủ công được nhiều người biết đến không chỉ ở Việt Nam mà trên khắp thế giới.

3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời câu hỏi)

1. Why is Tay Ho the most well-known conical hat making village? (Tại sao Tây Hồ là làng làm nón nổi tiếng nhất?)

⇒ Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.

2. How far is it from Tay Ho to Hue City? (Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?)

⇒ It’s 12 km from Hue City.

3. What is the first stage of conical hat making? (Công đoạn đầu tiên của quy trình làm nón lá là gì?)

⇒ It’s going to the forest to collect leaves.

4. What is special about the hat layers? (Điều gì đặc biệt trong những lớp nón?)

⇒ They’re very thin.

5. What is special about the bai tho conical hat? (Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ?)

⇒ It has poems and paintings of Hue between the two layers.

6. Who can make conical hats? (Ai có thể làm nón lá?)

⇒ Everybody can, young or old.

4. Read the following ideas. Are they about … (Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ cong truyền thống (B) hay thách thức mà người thợ phải đối mặt ( C). Viết B hặc C)

5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional … (Tưởng tượng rằng nhóm của bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các kế hoạch hành động để giải quyết các thách thức.)

Our group want to propose an action plan for promoting conical hat, a well-know traditional crafts of our country.

The first part of the plan, we want to provide young people, especially students like us, with knowledge about this product. Young people should know about conical hat’s history, symbolization, the making process, ect… so they understand why we need to promoting it and keep it alive even in the current modern life. After that, we should organize some fairs or festival for conical hat and even other traditional crafts to increase the sale of these products. Last but not least, we can produce conical hats for different purposes instead of only for wearing. In this days and age, conical hats are no longer a conventional accessory for the majority of our population. However, we can create more unique and artistic conical hats for decorating home or dance and music performance. It can also be a way to increase the sale of this product.

We hope our plan can help to promot conical hats in the future. Thanks for listening!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-1-local-environment.jsp

Unit 1 Lớp 8 Skills 1

– Thanks to the Internet, we could do many things at home: work at home, buy and sell online, etc. It’s a convenient and modern life.

(Nhờ có Internet, chúng ta có thể làm nhiều thứ ở nhà: làm việc ở nhà, mua và bán trực tuyến, v.v. Đó là một cuộc sống tiện lợi và hiện đại.)

– Connect people around the world , make more friends via social networks (Facebook, Instagram, Twitter….)

(Kết nối mọi người trên khắp thế giới, kết bạn nhiều hơn qua các mạng xã hội (Facebook, Instagram, Twitter….).)

– Using computers helps us work faster, and more effectively, as well as save time. It also helps to enhance and update news and knowledge. Today, many good jobs as well as industries are based on using computers such as IT, technology and Science, etc.,….

(Sử dụng máy tính giúp chúng ta làm việc nhanh hơn và hiệu quả hơn cũng như tiết kiệm thời gian. Nó cũng giúp tăng cường và cập nhật tin tức và kiến thức. Ngày nay, nhiều công việc tốt cũng như các ngành công nghiệp được dựa trên việc sử dụng các máy tính như CNTT, Khoa học công nghệ, v.v.,…. )

– Entertain by games online, watching TV series online

(Giải trí thông qua trò chơi trực tuyến, xem các chương trình TV trực tuyến)

– Lack of face-to-face communication with friends, and people.

(Thiếu việc giao tiếp trực tiếp với bạn bè và mọi người. )

– Time-consuming if you get addicted in games, and social networks

(Tốn thời gian nếu bạn nghiện trò chơi điện tử và mạng xã hội)

– Less exercises, more risks of getting diseases like obesity and eye diseases, etc.

( Ít tập thể dục hơn, nhiều rủi ro mắc bệnh béo phì và bệnh về mắt hơn, v.v. )

– Fears of Internet insecurities and loss of privacy : Hackers, show their individual information via Facebook , e-mail accounts…

(Lo ngại về sự mất an toàn của Internet và mất quyền riêng tư: Tin tặc, lộ thông tin cá nhân qua Facebook, tài khoản email… )

Quang is watering his garden and can’t wait to pick the ripe fruit.

(Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín.)

He spends most of his spare time looking after the garden.

(Cậu ấy dành hầu hết thời gian rảnh của mình cho việc chăm sóc mảnh vườn này.)

Sounds great, doesn’t it? But his garden is a virtual one!

(Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!)

In today’s world, teenagers rely on technology more than in the past.

(Trong thế giới ngày nay, các thanh thiếu niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ.)

This can be a problem because using computers too much may have harmful effects on both their minds and bodies.!

(Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể của họ.)

They prefer watching TV and playing computer games to reading books, perhaps because they don’t have to think and imagine as much.

(Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách, có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. )

They don’t join clubs or have hobbies and they don’t play sports.

(Chúng không tham gia những câu lạc bộ hay có những sở thích và chúng không thích chơi thể thao.)

They sit in front of the computer all the time.

(Chúng ngồi trước máy tính suốt.)

They don’t get out of the house, even for a walk.

(Chúng không ra khỏi nhà, thậm chí là đi bộ.)

They are in a world that doesn’t exist.

(Chúng ở trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).)

While Quang now knows the names of many plants, and his English seems to be improving as he chats with his ‘gaming friends’ from all over the world, his parents are getting worried.

(Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của cậu ấy dường như đang cải thiện vì cậu ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. )

They want him to get out more.

(Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn.)

They are even thinking of banning him from using the computer.

(Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.)

A. teenagers’ leisure time in the past

(A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ)

B. teenagers’ leisure time in the present

(B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại)

C. adults’ leisure time in the present

(C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại)

A. the positive side of using technology in your free time

(A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn)

B. the negative side of using technology in your free time

(B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn)

(Không, nó không có thật. Nó là một trò chơi vi tính.)

Đáp án: Is Quang’s garden real?

Giải thích: Câu hỏi có nghĩa là: Khu vườn của Quang có thật không?

(Nó có thể gây hại cho đầu óc và cơ thể.)

Đáp án: What is the problem with using technology in your free time?

Giải thích: Câu hỏi có nghĩa là: Vấn đề với việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn là gì?

(Chúng không ra ngoài mà chỉ ngồi trước vi tính suốt ngày.)

Đáp án: What leisure activities do teenagers do these days?

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

(Quang biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của cậu ấy dường như được cải thiện.)

Đáp án: What is the benefits of using the computer?

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Unit 8 Lớp 8: Skills 1

Skills 1 (phần 1-5 trang 22 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Reading

1. Where is Scotland? (Scotland là ở đâu?)

2. What is this land famous for? (Vùng đất này nổi tiếng về gì?)

Hướng dẫn dịch:

SCOTLAND – VÙNG ĐẤT CỦA NHỮNG TRUYỀN THUYẾT

Những người vĩ đại của vùng đất truyền thuyết này cũng đã đem đến nhiều phát minh quan trọng của thế giới như điện thoại, ti vi, thuốc penicilin và áo mưa. Edinburgh, thủ đô và là thành phố đầu tiên trên thế giới có đội chữa cháy riêng của nó vào năm 1824. Đại học Edinburgh chào đón nữ sinh viên y khoa đầu tiên ở Anh vào năm 1869.

2. Match each places or event … (Nối mỗi địa điểm hoặc sự kiện với 2 đặc điểm của nó)

Gợi ý: Hướng dẫn dịch:

1. Edinburgh

d. đội chữa cháy đầu tiên trên thế giới

f. nữ sinh viên y khoa đầu tiên

2. lâu đài

a. bị ma ám

c. cũ hàng thế kỷ

3. Trò chơi cao nguyên

b. chơi ống và đánh trống

h. thể thao truyền thống

4. hồ

e. phong cảnh

g. đi thuyền

3. Read the passage again and … (Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.)

1. Is Scotland famous for its rich culture? (Scotland nổi tiếng về giàu văn hóa phải không?)

2. What might you see while you are exploring a castle? (Bạn có thể thấy gì khi khám phá lâu đài?)

3. What are some activities you can see at the Scottish Hingland Games? (Vài hoạt động mà bạn có thể thấy trò chơi ở cao nguyên Scotland?)

4. What were some of the things invented by the Scots? (Vài thứ được phát minh ở Scotland là gì?)

5. When was the first fire brigade in the world created? (Đội cứu hỏa đầu tiên trên thế giới được lập ra khi nào?)

Speaking

4. Work in pairs. Talk about … (Làm theo cặp. Nói về những điều mà bạn thích nhất về Scotland. Đưa ra lý do.)

Gợi ý:

A: What do you like about Scotland?

B: I like Isle of Skye

A: Why?

B: Because it is one of the most beautiful places in all the world.

C: What do you like about Scotland?

D: I like the Scottish people.

C: Why?

D: Because they are kind, generous, and not afraid to speak their minds.

E: What do you like about Scotland?

F: I like Men in Kilts.

E: Why?

F: Because a male in full Scottish dress and kilt is a fantastic thing to see.

G: What do you like about Scotland?

H: I like Scotch Whisky.

G: Why?

H: Because it is among the world’s most revered spirits.

Hướng dẫn dịch:

Nước Úc – Những điều thú vị

– quốc gia duy nhất trên thế giới bao phủ cả một lục địa.

– thủ phủ của thế giới về thể thao và những hoạt động ngoài trời (70% dân số tham gia thường xuyên).

– hàng rào dài nhất thế giới (5. 400km); được xây dựng để bảo vệ số lượng cừu lớn nhất thế giới (khoảng 175 triệu con); được cho là có thể nhìn thấy từ không gian.

– trại gia súc lớn nhất thế giới (trại Anna Creek); lớn hơn cả Bỉ.

Bài viết 1:

It is the world’s only country which covers an entire continent. It is the world’s capital of sports and outdoor activities (70% of polupation regularly participate). It is the longest fence (5,400 km) which was built to protect the world’s largest population of sheep (about 175 million) and is claimed to be seen from outer space. It has the world’s largest cattle station (Anna Creek station) and larger than Belgium.

Bài viết 2:

What do you think of when Australia is mentioned? Crocodile Dundee, Nicole Kidman, Hugh Jackman, kangaroos, the Great Barrier Reef, Sydney Opera House, Aborigines, wine, or vegemite? Australia is much more than this. So much more to offer!

The sports capital of the world has 70 percent of its total population participating at least once a week in a particular recreational activity or sport.

The largest cattle station in the world is Anna Creek Station in South Australia at over 34,000 square kilometers. It is even larger than Belgium.

Australia is the biggest island and the smallest continent in the world. Australia is the only nation to govern an entire continent and its outlying islands. The mainland is the largest island and the smallest, flattest continent on Earth.

The Dingo Fence of south-east Australia, 5,614 km (3,488 miles) is the longest fence in the world. It starts at Jimbour in Queensland and continuing on to the Great Australian Bight in South Australia. The fence is built to protect world’s largest population of sheep (about 175 million); claimed to be seen from outer space.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-8-english-speaking-countries.jsp

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 9 Lớp 8: Skills 1 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!