Xu Hướng 6/2023 # Unit 9 Lớp 9: A Closer Look 2 # Top 14 View | Ictu-hanoi.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Unit 9 Lớp 9: A Closer Look 2 # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết Unit 9 Lớp 9: A Closer Look 2 được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Unit 9 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 35-36 SGK Tiếng Anh 9 mới)

CHÚ Ý!

Trong một ngữ cảnh chính thức, chúng ta thường sử dụng were thay vì was:

If I were you, I would think more carefully about the job.

If I was you, I would think more carefully about the job.

1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews.

2. If Minh had time, she would read many English books.

3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.

4. Mai didn’t have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn’t be so good at the language.

5. If you could speak English, we would offer you the job.

Teacher: Question 1: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?

– We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which particular thing/person we are talking about.

(Chúng ta sử dụng các mệnh đề quan hệ để đưa ra thông tin thêm về một sự vật/sự việc/ người nào đó, hoặc để xác định một người/vật cụ thể đang được nói đến.)

Hướng dẫn dịch

1. Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt.

2. Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay.

3. Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh.

4. Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?.

5. Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp.

6. Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy vụng về như vậy.

I would like to:

have a friend who are sympathetic and humorous.

go to a country where there is snow in the winter.

buy a book which is among the best-sellers.

meet a person whose a lot of ideas are amazing.

do something that I never did before.

2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.

3. English has borrowed many words which/that come from other languages.

4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.

5. There are several reasons why I don’t like English.

6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.

Bài giảng: Unit 9: English in the world – A closer look 2 – Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 9 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-9-english-in-the-world.jsp

Unit 5 Lớp 9 A Closer Look 2

Soạn A closer look 2 Unit 5 SGK tiếng Anh 9 mới nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit do chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Đáp án Unit 5 lớp 9 Wonders of Viet Nam A closer look 2 gồm lời giải các phần bài tập 1 – 6 trang 53 – 54 SGK tiếng Anh lớp 9 mới Unit 5 giúp các em chuẩn bị bài hiệu quả.

Soạn tiếng Anh 9 Unit 5 A closer look 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

learn about the grammar of the unit

2. Objectives:

Vocabulary: the lexical items related to “Wonders of Viet Nam”.

Structures: The impersonal passive

suggest + ving/ clause with should

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 5 A Closer look 2

Grammar The impersonal passive 1. a. Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part. Đọc đoạn sau của đoạn hội thoại. Tập trụng vào phần được gạch chân. Can you find another example of the impersonal passive in the conversation? Bạn có thể tìm thêm các ví dụ về cấu trúc bị động khách quan trong đoạn hội thoại.

It’s said that this complex of monuments is one of the wonders of Viet Nam.

b. When do we use the impersonal passive? Can you think of any rules? Khi nào ta sử dụng bị động khách quan? Có bất kì quy luật gì không?

Chúng ta sử dụng thể bị động không ngôi để diễn tả ý kiến của người khác. Nó có thể sử dụng với động từ tường thuật, bao gồm say, think, believe, know, hope, expect, report, understand, claim…

2. Complete the sentences using the correct passive form of the verbs in brackets. The first one has been completed for you. Hoàn thành các câu sử dụng đúng thể bị động của động từ trong ngoặc đơn. Câu đầu tiên đã được hoàn thành cho em.

1. It is known.

2. It is believed.

3. It is reported.

4. It is claimed.

5. It is understood.

6. It is expected.

3. Here are some things we hear about Po Nagar Cham Towers. Write sentences about it using the impersonal passive. Đây là những điều chúng ta nghe về Tháp Chàm Po Nagar. Viết các câu sử dụng bị động khách quan.

1. It is claimed that Po Nagar Cham Tower were built in the 8th century by the Cham people in central Viet Nam.

2. It is said that the Cham people built Po Nagar Cham temple complex to honour Yang Ino Po Nagar, mother of the kingdom

3. It is believed that the Po Nagar Cham Towers were built on the site of an earlier wooden temple, which was burned by the Javanese in A.D.774

4. It is understood that the Po Nagar Kalan is the main tower, which is one of the tallest Cham structures.

5. It is know that a sculpture of the goddess Mahishasuramardini may be found above the entrance to the main temple.

6. It is thought that in the 17th century, the Viet people took over the temple tower, calling it Thien Y Thanh Mau Tower.

4. a. Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part. Đọc lại phần sau của đoạn hội thoại. Tập trung vào phần gạch chân.

After the verb suggest, we can use M-ing or a clause with should:

S + suggest + V-ing

S + suggest + [that) + S + (should) + bare infinitive

5. Write answers to the following questions using suggest + Ving/clause with should and the prompts in brackets. Then practise them with your partner. The first one has been completed for you. Viết các câu trả lời cho các câu hỏi sau sử dụng “suggest+Ving/mệnh đề chứa should” và các từ trong ngoặc. Thực hành với bạn nhóm. Câu 1 được làm mẫu cho bạn.

2 – that the government should limit the number of visitors everyday

3 – I suggest that we should control the deforestation

4 – I suggest that we should put these valuable things in high-security places

5 – I suggest raising money

6 – I suggest reducing smoke from exhaust fumes

6. a. Work in pairs. Tell your partners what they should do in the following situations using suggest + Ving/clause with should. Làm việc thoe cặp. Kể cho các bạn cặp bạn nên làm gì trong các tình huống sau sử dụng cấu trúc “suggest+Ving/Mệnh đề chứa should”

– Your bicycle has been stolen.

I suggest calling the police.

– You have lost your way in the city centre.

I suggest you should buy a map.

– You have left your workbook at home.

I suggest you should tell the teacher.

– Your laptop isn’t working.

I suggest you should get your laptop fixed.

– You have forgotten to bring your wallet when going shopping.

I suggest you come back home and take your wallet.

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 9 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 8 tại group trên facebook

Unit 5 Lớp 9: A Closer Look 2

Unit 5 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 53-54 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 5 Wonders of Viet Nam – A closer look 2 – Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

Chúng ta sử dụng thể bị động không ngôi để diễn tả ý kiến của người khác. Nó có thể sử dụng với động từ tường thuật, bao gồm say, think, believe, know, hope, expect, report, understand, claim…

1. It is known.

2. It is believed.

3. It is reported.

4. It is claimed.

5. It is understood.

6. It is expected.

Hướng dẫn dịch

1. Nó được biết rằng vịnh Hạ Long đã được công nhận là di sản văn hóa thế giới bởi UNESCO vào năm 1994.

2. Nó được tin rằng thời gian tốt nhất để thăm quần thể lăng mộ Huế là vào tháng 4.

3. Nó được báo cáo rằng hàng ngàn người đến để thưởng thức cảnh đẹp nghẹt thở ở vịnh Hạ Long mỗi năm.

4. Nó được yêu cầu rằng Phong Nha – Kẻ Bàng có thể được so sánh với một bảo tàng địa chất khổng lồ.

5. Nó được hiểu rằng Trấn Bình Đài được thiết kế để kiểm soát chuyển động trên sông Hương.

6. Nó được mong đợi rằng chính quyền sẽ có phương pháp để bảo vệ và lưu giữ kỳ quan nhân tạo của chúng ta.

1. It is claimed that Po Nagar Cham Tower were built in the 8 th century by the Cham people in central Viet Nam.

2. It is said that the Cham people built Po Nagar Cham temple complex to honour Yang Ino Po Nagar, mother of the kingdom

3. It is believed that the Po Nagar Cham Towers were built on the site of an earlier wooden temple, which was burned by the Javanese in A.D.774

4. It is understood that the Po Nagar Kalan is the main tower, which is one of the tallest Cham structures.

5. It is known that a sculpture of the goddess Mahishasuramardini may be found above the entrance to the main temple.

6. It is thought that in the 17 th century, the Viet people took over the temple tower, calling it Thien Y Thanh Mau Tower.

Hướng dẫn dịch

1. Nó được xác nhận rằng tháp Chàm Po Nagar được xây dựng vào thế kỉ thứ 8 bởi người Chăm ở miền Trung Việt Nam.

2. Nó được nói rằng người Chăm xây quần thể tháp Chàm Po Nagar để vinh danh Yang Ino Po Nagar, mẫu hậu.

3. Nó được tin rằng tháp Chàm Po Nagar dược xây dựng trên vị trí của một ngôi đền gỗ trước đó, ngôi đền bị thiêu rụi bởi người Gia – va vào năm 774 sau công nguyên.

4. Nó được hiểu rằng Po Nagar Kalan là tháp chính, một trong những kiến trúc Chàm cao nhất.

5. Nó được biết rằng bức tượng của nữ thần Mahishasuramardini có thể dược tìm thấy trên lối vào của ngôi đền chính.

6. Nó được nghĩ rằng vào thế kỷ 17, người Việt tiếp quản ngôi đền gọi là đền Thiên Y Thánh Mẫu.

Hướng dẫn dịch

Veronica: Ba mình đề nghị cả nhà nên đi bằng máy bay.

Mi: Nó đắt lắm! Mình đề nghị nên đi bằng xe lửa.

Sau động từ suggest, chúng ta có thế sử dụng V – ing hoặc một mệnh đề với should.

Chúng ta sử dụng suggest + V – ing/mệnh đề với should để nói với ai đó ý kiến của chúng ta về những gì họ nên làm, nơi họ nên đi…

Ex: I suggest that we should go out to eat.

Tôi đề nghị chúng ta nên ra ngoài ãn.

I suggested going in my car.

Tôi đề nghị nên đi bằng xe của tôi.

2. B: I suggest that the government should limit the number of visitors everyday.

3. B: I suggest controlling deforestation.

4. B: I suggest putting these valuable things in high – security places.

5. B: I suggest raising money.

6. B: I suggest reducing smoke of exhaust fumes.

– Your bicycle has been stolen.

→ I suggest calling the police.

– You have lost your way in the city centre.

→ I suggest you should buy a map.

– You have left your workbook at home.

→ I suggest you should tell the teacher.

– Your laptop isn’t working.

→ I suggest you should thank someone to fix it.

– You have forgotten to bring your wallet when going shopping.

→ I suggest you come back to take the wallet.

Bài giảng: Unit 5 Wonders of Viet Nam – A closer look 2 – Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-5-wonders-of-viet-nam.jsp

Unit 10 Lớp 9: A Closer Look 2

Unit 10 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 51-52 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. Look at the timeline and put the verbs in brackets …. (Nhìn vào dòng thời gian và đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng)

1. had been sent; made.

2. became; had (already) been launched

3. had flown; walked.

4. put; had (already) sent.

5. was established; had (already) travelled.

Hướng dẫn dịch

1. Ruồi giấm đã được đưa vào không gian trước khi chó Laika thực hiện chuyến du hành không gian của nó.

2. Vào lúc chó Laika trở thành chú chó du hành đầu tiên, ruồi giấm đã được phóng vào không gian rồi.

3. Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trước khi Armstrong đi bộ trên mặt trăng.

4. Khi nước Mỹ đưa con người đầu tiên đến mặt trăng, Nga đã đưa người đầu tiên vào không gian rồi.

5. Khi Virgin Galactic được thành lập vào năm 2004, Dennis Tito đã đi vào không gian như một du khách rồi.

2. Had these moments already happened when the following …. (Có phải những khoảnh khắc này đã xảy ra khi những người sau đây được sinh ra? Thêm ngày sinh còn trống vào khung, sau đó chọn một sự kiện từ dòng thời gian. Hỏi và trả lời những câu hỏi về sự kiện đó với bạn cùng học.)

Gợi ý:

1. A: Had you already been born when the Russian space dog Laika became the first animal to orbit Earth in a spacecraft named Sputnik 2?

B: No, I hadn’t.

2. A: Had the American astronaut Neil Amstrong become the first human to walk on the moon when Mr Phuong was born?

B: He had.

3. Complete the following sentences with/without a relative pronoun. (Hoàn thành những câu sau với một đại từ quan hệ / hoặc không có đại từ quan hệ)

Hướng dẫn dịch

1. Đây là nhà du hành đã thăm trường ta vào tuần vừa rồi.

2. Đây là ngôi làng nơi Helen Sharman, nhà du hành người Anh đầu tiên, sinh ra.

3. Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay tạo môi trường không trọng lực mà bạn đã tham gia huấn luyện không?

4. Đây là viện bảo tàng có vài bộ sưu tập đá tốt nhất của quốc gia.

5. Chúng ta sẽ khám phá vùng nội địa của Thụy Điển và thăm ngôi nhà mùa hè mà Carin và Ola đã tự xây.

6. Đây là năm mà con người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.

4. Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided. (Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho.)

1. The film which/that/X the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.

2. We read about an astronaut who travelled into space in 1961.

3. This is the man who works for NASA.

4. The team who/that plays on the left has never won the championship.

5. The ground-breaking space mission which/that/X this article describes is called Rosetta.

6. The task which/that/X the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.

5. In pairs, use the information from the timeline to …. (Theo cặp, sử dụng thông tin từ dòng thời gian để nói về một người, một vật hay một khoảnh khắc nào đó trong lịch sử khám phá không gian. Không đề cập chính xác tên để bạn kia phải đoán.)

Gợi ý:

1. A: What kind of fly was the first animal launched into space in an American rocket?

B: It’s fruit flies.

2. A: What’s the name of the cosmonaut, who was the first human in space?

B: He is Yuri Gagarin.

3. A: How long did the training take Dennis to become the first space tourist?

B: 900 hours of training.

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 10 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 9 Lớp 9: A Closer Look 2 trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!