Bạn đang xem bài viết Vbt Sinh Học 9 Bài 11: Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh được cập nhật mới nhất trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
VBT Sinh học 9 Bài 11: Phát sinh giao tử và thụ tinh
I. Bài tập nhận thức kiến thức mới
Bài tập 1 trang 28 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 11 SGK và dựa vào các thông tin nêu trong SGK hãy cho biết những điểm khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
Lời giải:
Sự khác nhau cơ bản của hai quá trình phát sinh giao tử đực và cái là:
+ Quá trình phát sinh giao tử cái: từ một noãn bào bậc 1 trải qua giảm phân hình thành nên 1 tế bào trứng (có khả năng thụ tinh với tinh trùng) và 3 tế bào con (không có khả năng thụ tinh).
+ Quá trình phát sinh giao tử đực: từ một tinh bào bậc 1 trải qua giảm phân hình thành 4 tế bào con, phát triển thành 4 tinh trùng có khả năng thụ tinh với trứng.
Bài tập 2 trang 28 VBT Sinh học 9: Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
Lời giải:
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, các giao tử được tạo ra đã khác nhau về nguồn gốc. Khi các giao tử đực và cái kết hợp ngẫu nhiên với nhau sẽ tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc (hợp tử có NST từ bố và NST từ mẹ, NST của các giao tử từ bố hoặc từ mẹ cũng có sự khác nhau)
II. Bài tập tóm tắt và ghi nhớ kiến thức cơ bản
Bài tập 1 trang 28 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Qua giảm phân, ở động vật mỗi tinh bào bậc 1 cho ra ………………, còn mỗi noãn bào bậc 1 chỉ cho ra ……………….
Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với trứng, về bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân ……….. tạo ra bộ nhân …………. ở hợp tử.
Lời giải:
Qua giảm phân, ở động vật mỗi tinh bào bậc 1 cho ra 4 tinh trùng, còn mỗi noãn bào bậc 1 chỉ cho ra 1 trứng.
Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với trứng, về bản chất là sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
Bài tập 2 trang 28 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì ổn định …………………………. của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Đồng thời còn tạo ra nguồn ………………. phong phú cho chọn giống và tiến hóa.
Lời giải:
Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể. Đồng thời còn tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa.
III. Bài tập củng cố và hoàn thiện kiến thức
Bài tập 1 trang 28-29 VBT Sinh học 9: Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
Lời giải:
+ Quá trình phát sinh giao tử đực: từ một tinh nguyên bào hình thành nên 4 tinh trùng có khả năng thụ tinh với trứng.
Bài tập 2 trang 29 VBT Sinh học 9: Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?
Lời giải:
Quá trình giảm phân tạo nên các giao tử có bộ NST đơn bội, trải qua quá trình thụ tinh, các giao tử đực và cái kết hợp với nhau hình thành nên hợp tử, sự kết hợp của hai bộ NST đơn bội giúp phục hồi lại bộ NST lưỡng bội của loài. Nhờ quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh giúp bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể
Bài tập 3 trang 29 VBT Sinh học 9: Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học như thế nào?
Lời giải:
Quá trình giảm phân tạo nên nhiều giao tử khác nhau về nguồn gốc NST, sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này trong thụ tinh tạo nên các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau, nhờ đó làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính.
Bài tập 4 trang 29 VBT Sinh học 9: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau đây?
A. Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với 1 giao tử cái
B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
D. Sự tạo thành hợp tử
Lời giải:
Chọn đáp án C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
(Dựa theo nội dung SGK mục II trang 35)
Bài tập 5 trang 29 VBT Sinh học 9: Khi giảm phân và thụ tinh, trong tế bào của một loài giao phối, 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và các hợp tử?
Lời giải:
Tổ hợp NST trong các giao tử: AB, Ab, aB, ab
Tổ hợp NST trong các hợp tử: AABB, AABb, AaBB, AaBb, AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb.
Giải Bài Tập Sbt Sinh Học 9 Bài 11: Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh
1. Giải bài 23 trang 31 SBT Sinh học 9
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Một tế bào sinh dục của lợn khi ở kì giữa I có bao nhiêu NST?
A. 19 NST kép.
B. 38 NST kép
C. 38 NST đơn.
D. 76 NST kép
Phương pháp giải
– Xét 1 tế bào có bộ NST 2n, ở kì giữa I có bộ NST 2n kép.
Hướng dẫn giải
– Ở lợn 2n = 38. Vậy khi ở kì giữa I có 38 NST kép.
2. Giải bài 24 trang 31 SBT Sinh học 9
Ở lợn, bộ NST lưỡng bội 2n = 38. Một tế bào sinh dục của lợn khi ở kì sau II có bao nhiêu NST?
A. 19 NST kép.
B. 38 NST kép.
C. 38 NST đơn.
D. 76 NST kép.
Phương pháp giải
– Khi ở kì sau II các NST chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực tế bào.
Hướng dẫn giải
– Ở lợn 2n = 38. Vậy khi ở kì sau II có 38 NST đơn.
3. Giải bài 25 trang 31 SBT Sinh học 9
Ở trâu có bộ NST lưỡng bội 2n = 50. Một nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp cận với thoi phân bào. Số lượng tế bào của nhóm là bao nhiêu?
A. 4 tế bào.
B. 6 tế bào.
C. 8 tế bào.
D. 10 tế bào.
Phương pháp giải
Ở kì đâu I, tế bào có 2n NST kép.
Hướng dẫn giải
– Nhóm tế bào đang giảm phân có 400 NST kép đang tiếp cận với thoi phân bào đang ở kì đầu I.
Vậy trong I tế bào có 50 NST kép.
Số tế bào của nhóm là 400:50=8 (Tế bào).
4. Giải bài 29 trang 31 SBT Sinh học 9
Một tế bào sinh dục mang 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a, B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào
A. AB, Ab, aB, Bb.
B. AB, Aa, aB, ab.
C. AB, Ab, aB, ab.
D. AA, Ab, aB, ab.
Phương pháp giải
– Một tế bào sinh dục giảm phân mang 2 cặp NST tương đồng kí hiệu là: A ~ a, B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra 4 loại giao tử.
Hướng dẫn giải
– Những loại giao tử có thể tạo ra AB, Ab, aB, ab.
5. Giải bài 30 trang 32 SBT Sinh học 9
Một tế bào sinh dục mang 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là : A ~ a ; B ~ b ; D ~ d, qua giảm phân có thể cho ra những loại giao tử nào?
A. ABD, Aad, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
B. ABD, ABb, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
C. ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, aDd.
D. ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
Phương pháp giải
– Một tế bào sinh dục giảm phân mang 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là: A ~ a, B ~ b, qua giảm phân có thể cho ra 6 loại giao tử.
Hướng dẫn giải
– Những loại giao tử đó là: ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd.
6. Giải bài 32 trang 32 SBT Sinh học 9
Sự phối hợp của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo cho sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của các loài động vật qua các thế hộ cơ thể diễn ra theo trật tự nào trong một thế hệ cơ thể?
A. Giảm phân → Nguyên phân → Thụ tinh.
B. Nguyên phân → Giảm phân → Thụ tinh.
C. Giảm phân → Thụ tinh → Nguyên phân.
D. Thụ tinh → Nguyên phân → Giảm phân.
Phương pháp giải
Sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh để đảm bảo duy trì nòi giống qua các thế hệ: Nguyên phân → Giảm phân → Thụ tinh.
Hướng dẫn giải
7. Giải bài 34 trang 32 SBT Sinh học 9
Ở người, bộ NST 2n = 46. Số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau được tạo thành là bao nhiêu?
A. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là ({2^{23}})
B. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là ({3^{23}})
C. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là ({4^{23}})
D. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là ({5^{23}})
Phương pháp giải
– Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành tính theo công thức (3^n)
Hướng dẫn giải
– Ở người, bộ NST 2n = 46 vậy n=23 .Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là: ({3^{23}} )
8. Giải bài 35 trang 32 SBT Sinh học 9
Ở người, bộ NST 2n = 46, khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, còn 1 từ bà ngoại là bao nhiêu?
A. 1/2
B. 1/4
C. 1/8
D. 1/16
Phương pháp giải
– Khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, 1 từ ông nội là 1/2, 1 từ bà ngoại là 1/2
Hướng dẫn giải
– Khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, còn 1 từ bà ngoại là 1/2.1/2=1/4.
Giải Bài Tập Trang 36 Sgk Sinh Lớp 9: Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh
Giải bài tập trang 36 SGK Sinh lớp 9: Phát sinh giao tử và thụ tinh
Giải bài tập môn Sinh học lớp 9
được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải của các câu hỏi trong sách giáo khoa về phát sinh giao tử và thụ tinh môn Sinh học 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Giải bài tập SGK Sinh lớp 9: Nguyên phânGiải bài tập trang 33 SGK Sinh lớp 9: Giảm phân
Bài 1: (trang 36 SGK Sinh 9)
Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Quá trình phát sinh giao tử ở cây có hoa so với động vật:
Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo nhiều tinh nguyên bào. Sự tạo tinh bắt đầu khi tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc 1. Tế bào này giảm phân, lần phân bào thứ nhất tạo ra hai tinh bào bậc 2, lần phân bào thứ hai tạo ra bốn tinh tử. Các tinh tử phát triển thành các tinh trùng.
Trong quá trình phát sinh giao tử cái, các tế bào mầm cũng nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều noãn nguyên bào. Noãn nguyên bào phát triển thành noãn nguyên bào bậc 1. Tế bào này giảm phân, lần phân bào thứ nhất tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất và một tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2, lần phân bào thứ hai cũng tạo ra một tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ hai và một tế bào khá lớn gọi là trứng. Sau này chỉ có trứng trực tiếp thụ tinh với tinh trùng.
Những điểm khác nhau cơ bản trong sự hình thành giao tử ở cây có hoa so với ở động vật: quá trình phát sinh giao tử ở thực vật diễn ra phức tạp hơn ở động vật, đặc biệt là ở thực vật có hoa:
Trong quá trình phát sinh giao tử đực (hình 11.a): Mỗi tế bào mẹ của tiểu bào từ giảm phân cho bốn tiểu bào tử đơn bội sẽ hình thành bốn hạt phấn. Trong hạt phấn, một nhân đơn bội phân chia cho một nhân ống phấn và một nhân sinh sản. Tiếp theo, nhân sinh sản lại phân chia tạo thành hai giao tử đực.
Trong sự hình thành giao tử cái: Tế bào mẹ của đại bào từ giảm phân cho bốn đại bào tử nhưng chỉ có một sống sót rồi lớn lên và nhân của nó nguyên phân liên tiếp ba lần tạo ra 8 nhân đơn bội trong một cấu tạo được gọi là túi phôi. Trứng là một trong ba tế bào ở phía cuối lỗ noãn của túi phôi.
Bài 2: (trang 36 SGK Sinh 9)
Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Do sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
Bộ NST của các loài đều có số lượng là 2n NST (số lượng này có sự khác nhau ở mỗi loài)
Qua giảm phân thì mỗi cá thể của mỗi loài sẽ cho bộ NST đơn bội là n NST (số lượng này cũng khác nhau ở mỗi loài)
Sinh sản hữu tính là có sự kết hợp 2 bộ NST sắc thể đơn bội của 2 cá thể khác nhau nhưng cùng loài (tức có cùng số lượng 2n và n)
Bài 3: (trang 36 SGK Sinh 9)
Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Trong quá trình tạo giao tử có sự phân li độc lập,tổ hợp tự do của các NST
Trong quá trình thụ tinh có sự tổ hợp tự do, ngẫu nhiên của các giao tử không cùng nguồn gốc
Hiện tượng trao đổi chéo ở NST kép tương đồng ở giảm phân 1.
Giải Vbt Sinh Học 6 Bài 30: Thụ Phấn
Bài 30: Thụ phấn
1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn (trang 59 VBT Sinh học 6)
a. Hoa tự thụ phấn
Hãy cho biết đặc điểm nào ghi trong ngoặc của hoa tự thụ phấn:
Trả lời:
– Loại hoa (đơn tính, lưỡng tính): lưỡng tính
– Thời gian chín của nhị và nhụy: đồng thời
b. Hoa giao phấn
– Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ ở điểm nào?
Trả lời:
– Là hoa đơn tính
– Thời gian chín của nhị và nhụy ở các cây là khác nhau
– Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào?
Trả lời:
– Gió
– Côn trùng
– Con người
2. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ (trang 59 VBT Sinh học 6)
Hãy tóm tắt những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ:
Trả lời:
– Màu sắc sặc sỡ, có mùi thơm
– Tràng hoa hình ống chật hẹp
– Nhị có hạt phấn to, có gai, dính
– Nhụy có đầu dính
Ghi nhớ (trang 59 VBT Sinh học 6)
– Thụ phấn là hiện tượng tiếp xúc giữa hạt phấn và đầu nhụy
– Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ
– Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhụy của cây khác là hoa giao phấn.
– Những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính.
Câu hỏi (trang 59 VBT Sinh học 6)
3. (trang 59 VBT Sinh học 6): Hãy kể tên 2 loài hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tìm những đặc điểm phù hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ ở mỗi hoa:
Trả lời:
– Hoa nhài: hoa trắng, nổi bật trong đêm, có hương thơm đặc biệt.
– Hoa bí ngô: maù vàng, có hương, có mật, hạt phấn to, có gai, đầu nhụy dính
4. (trang 59 VBT Sinh học 6): 4. Những cây có hoa nở về ban đêm như hoa nhài, quỳnh có đặc điểm gì thu hút sâu bọ?
Trả lời:
Chúng có màu trắng, mùi hương đặc trưng thu hút sâu bọ.
Các bài giải vở bài tập Sinh học lớp 6 (VBT Sinh học 6) khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Cập nhật thông tin chi tiết về Vbt Sinh Học 9 Bài 11: Phát Sinh Giao Tử Và Thụ Tinh trên website Ictu-hanoi.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!